Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo luật doanh nghiệp

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo luật doanh nghiệp

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Như vậy, bản chất của việc yêu cầu các chủ thể phải đáp ứng các điều kiện như giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác vì lí do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, sức khoẻ cộng đồng.

Những điều kiện nêu trên sẽ được thực hiện khi doanh nghiệp đã thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam., mời quý bạn đọc tham khảo 1 số ngành Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo luật doanh nghiệp ở bài viết dưới đây:

Điều kiện về giấy phép kinh doanh

Còn được gọi là: “Giấy phép con”, được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực.

Giấy phép kinh doanh không chỉ ở Việt Nam mà phổ biến ở các quốc gia khác. Nó là công cụ quản lý nhà nước mà hầu hết các nước trên thế giới đều sử dụng các với các mức độ khác nhau để đảm bảo quyền quản lý nhà nước một cách chặt chẽ hơn đối với một số ngành nghề mà việc kinh doanh đòi hỏi đáp ứng những điều kiện nhất định, đảm bảo an toàn cho khách hàng và xã hội. Thông thường, giấy phép kinh doanh còn được sử dụng như một hình thức hạn chế kinh doanh đối với những ngành, nghề, lĩnh vực nhất định. Một số loại giấy tờ kể kến, ví dụ: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp

Nganh Nghe Kinh Doanh Co Dieu Kien Theo Luat Doanh Nghiep
Ngành nghề kinh doanh theo quy định luật doanh nghiệp

Điều kiện chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Có một số ngành nghề mà khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Thông thường đây là các điều kiện liên quan đến cơ sở vật chất hoặc con người của cơ sở đó. Khi các chủ thể kinh doanh (đã đáp ứng các điều kiện trên), yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Những loại giấy chứng nhận phổ biến hiện nay có thể kể đến như giấy chứng nhận đủ điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, v.v

Điều kiện về chứng chỉ hành nghề:

Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được Nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất địn

Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật, không nhất thiết trong mọi trường hợp tất cả các thành viên, cổ đông của doanh

nghiệp đều phải đáp ứng điều kiện về chứng chỉ hành nghề. Tùy từng ngành, nghề mà sẽ có những yêu cầu riêng. Cụ thể:

  • Yêu cầu Giám đốc doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề.
  • Yêu cầu Giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.
  • Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốcthuộc hoặc người đứng đầu cở sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề: Ít nhất một cán bộ chuyên môn

Điều kiện về vốn pháp định

Yêu cầu về vốn pháp định thường được đặt ra đối với các ngành, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành có yêu cầu về cơ sở vật chất lớn. Mục đích của yêu cầu về mức vốn tối thiểu này nhằm xác định năng lực hoạt động trong ngành, lĩnh vực đó của doanh nghiệp và góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có giao dịch với doanh nghiệp. Một số lĩnh vực, ngành nghề yêu cầu vốn pháp định như: Thành lập công ty bảo vệ, dịch vụ kiểm toán, kinh doanh ca-si-no…

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo luật doanh nghiệp

Danh mục ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định, cập nhật năm 2023

TTNgành nghềMức vốn pháp địnhCăn cứ pháp lý

Lĩnh vực an ninh trật tự

01

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam)

Ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ)Nghị định 96/2016/NĐ-CP

Lĩnh vực công thương

02Bán lẻ theo phương thức đa cấp10 tỷ đồngNghị định 40/2018/NĐ-CP
03Sở Giao dịch hàng hóa150 tỷ đồngNghị định 51/2018/NĐ-CP

 

04Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa5 tỷ đồng
05Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa75 tỷ đồng
06Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụngKý quỹ 7 tỷ đồngNghị định 69/2018/NĐ-CP

 

07Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
08Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnhKý quỹ 10 tỷ đồng

Lĩnh vực giáo dục

09Thành lập trường đại học tư thục1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường).Nghị định 46/2017/NĐ-CP

 

10Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu)
11Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)
12Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)
13Thành lập cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)Nghị định 86/2018/NĐ-CP

 

14Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư không thấp hơn 50 tỷ đồng
15Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
16Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài1000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
17Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt độngÍt nhất đạt 70% các mức quy định tại các mục 13, 14, 15, 16
18Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)

Lĩnh vực giao thông vận tải

19Vận chuyển hàng không quốc tếĐến 10 tàu bay700 tỷ đồngNghị định 92/2016/NĐ-CP
20Từ 11 đến 30 tàu bay1.000 tỷ đồng
21Trên 30 tàu bay1.300 tỷ đồng
22Vận chuyển hàng không nội địaĐến 10 tàu bay300 tỷ đồng
23Từ 11 đến 30 tàu bay600 tỷ đồng
24Trên 30 tàu bay700 tỷ đồng
25Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế200 tỷ đồng
26

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa

100 tỷ đồng
27Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga hành khách30 tỷ đồng
28Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa
29Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay
30Kinh doanh hàng không chung100 tỷ đồng
31Kinh doanh vận tải biển quốc tế

Có bảo lãnh với mức tối thiểu là 05 tỷ đồng hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên

Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Lĩnh vực lao động

32Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao độngKý quỹ 02 tỷ đồngNghị định 145/2020/NĐ-CP
33Kinh doanh dịch vụ việc làmKý quỹ 300 triệu đồngNghị định 23/2021/NĐ-CP
34Thành lập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp05 tỷ đồngNghị định 143/2016/NĐ-CP

 

35Thành lập trường trung cấp50 tỷ đồng
36Thành lập trường cao đẳng100 tỷ đồng
37Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài5 tỷ đồngNghị định 38/2020/NĐ-CP

Lĩnh vực ngân hàng

38Ngân hàng thương mại3.000 tỷ đồngNghị định 86/2019/NĐ-CP
39Ngân hàng chính sách5.000 tỷ đồng
40Ngân hàng hợp tác xã3.000 tỷ đồng
41Chi nhánh ngân hàng nước ngoài15 triệu đô la Mỹ (USD)
42Công ty tài chính500 tỷ đồng
43Công ty cho thuê tài chính150 tỷ đồng
44Tổ chức tài chính vi mô05 tỷ đồng
45Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn0,5 tỷ đồng
46Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường01 tỷ đồng
47Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán50 tỷ đồngNghị định 101/2012/NĐ-CP
48Doanh nghiệp hoạt động mua, bán vàng miếng100 tỷ đồngNghị định 24/2012/NĐ-CP
49Tổ chức tín dụng hoạt động mua, bán vàng miếng3.000 tỷ đồng

Lĩnh vực tài chính

50Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe300 tỷ đồngNghị định 73/2016/NĐ-CP
51Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe200 tỷ đồng
52Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh350 tỷ đồng
53Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh250 tỷ đồng
54Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh400 tỷ đồng
55Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh300 tỷ đồng
56Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe600 tỷ đồng
57Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí (Bảo hiểm nhân thọ)800 tỷ đồng
58Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí(Bảo hiểm nhân thọ)1000 tỷ đồng
59Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe300 tỷ đồng
60Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài)Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ.

Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

61Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài)Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ.

Tổng tài sản tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

62Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe400 tỷ đồng
63Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe700 tỷ đồng
64Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe1100 tỷ đồng
65Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm04 tỷ đồng
66Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm08 tỷ đồng
67Tổ chức bảo hiểm tương hỗ10 tỷ đồngNghị định 18/2005/NĐ-CP
68Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài– 500 tỷ đồng

– Năm tài chính liền kề trước năm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh có lãi

Nghị định 121/2021/NĐ-CP
69Môi giới chứng khoán25 tỷ đồngNghị định 155/2020/NĐ-CP
70Tự doanh chứng khoán50 tỷ đồng
71Bảo lãnh phát hành chứng khoán165 tỷ đồng
72Tư vấn đầu tư chứng khoán10 tỷ đồng
73Quản lý quỹ25 tỷ đồng
74Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp– 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

– 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán

Nghị định 158/2020/NĐ-CP
75Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung– 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

– 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán).

76Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán– 900 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ trực tiếp);

– 1.200 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ chung)

77Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại5.000 tỷ đồng
78Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài1.000 tỷ đồng
79Cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (Ngân hàng thanh toán)10.000 tỷ đồngLuật Chứng khoán 2019
80Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm15 tỷ đồngNghị định 88/2014/NĐ-CP
81Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài)5 tỷ đồngNghị định 17/2012/NĐ-CP
82Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giớiKý quỹ bắt buộc số tiền tương đương 05 tỷ đồng
83Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng6 tỷ đồng
84Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino2 tỷ đô la MỹNghị định 03/2017/NĐ-CP
85Kinh doanh đặt cược đua ngựa1.000 tỷ đồngNghị định 06/2017/NĐ-CP
86Kinh doanh đặt cược đua chó300 tỷ đồng
87Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế1.000 tỷ đồng

Lĩnh vực tài nguyên môi trường

88Nhập khẩu phế liệuSắt, thép phế liệu

– Dưới 500 tấn: Ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 1000 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng.

Nghị định 08/2022/NĐ-CP
Giấy và nhựa phế liệu

– Dưới 100 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 100 tấn đến dưới 500 tấn: Ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 500 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng.

Lĩnh vực bưu chính – viễn thông

89Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg)02 tỷ đồngNghị định 47/2011/NĐ-CP

 

90Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg)05 tỷ đồng
91Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông– Trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ đồng

– Trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 30 tỷ đồng

– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng

Nghị định 25/2011/NĐ-CP
92Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông– Trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng

– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 300 tỷ đồng

93Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện20 tỷ đồng
94Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo).300 tỷ đồng
95Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện500 tỷ đồng
96Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh30 tỷ đồng
97Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”Ký quỹ tối thiểu là 50 triệu đồngQuyết định 671/QĐ-BTTTT
98Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộngKý quỹ không dưới 5 tỷ đồngNghị định 130/2018/NĐ-CP
99Thành lập nhà xuất bản5 tỷ đồngNghị định 195/2013/NĐ-CP

Lĩnh vực văn hóa thể thao

100Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa20 triệu đồng

Nghị định 168/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 94/2021/NĐ-CP)

 

101Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam50 triệu đồng
102Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài100 triệu đồng
103Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài100 triệu đồng
104Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim200 triệu đồng

Nghị định số 54/2010/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 142/2018/NĐ-CP)

Trên đây là nội dung tư Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo luật doanh nghiệp. Quý khách hàng có thể kết nối tổng đài tư vấn pháp lý chuyên sâu của chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.

Xem thêm:

3.7/5 - (3 bình chọn)