Hướng dẫn nộp đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam

Hướng dẫn nộp đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam

Trong đời sống hiện nay, sáng chế ngày càng xuất hiện một cách phổ biến. Sáng chế được tạo ra giúp cho chất lượng cuộc sống được nâng cao và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất trở nên dễ dàng hơn. Đồng thời sáng chế cũng đem lại nguồn kinh tế cao cho chủ sở hữu sáng chế. Nhưng để sử dụng sáng chế một cách độc quyền mà chủ thể khác không được sử dụng thì cần đăng ký bảo hộ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là con đường duy nhất để xác lập quyền sở hữu công nghiệp của mình đối với sáng chế. Để giúp khách hàng có định hình tốt hơn về đăng ký sáng chế, Luật Phamlaw xin được tư vấn chi tiết như sau:

Huong Dan Nop Don Dang Ky Sang Che Tai Viet Nam
Hướng dẫn nộp đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam

1. Sáng chế là gì?

Sáng chế là một trong những đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp, được định nghĩa tại khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, cụ thể:

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Giải pháp kỹ thuật ở đây được hiểu là tập hợp cần và đủ các thông tin về cách thức kỹ thuật và /hoặc phương tiện kỹ thuật (ứng dụng các quy luật tự nhiên) nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định.

Sáng chế được bảo hộ độc quyền dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích khi đáp ứng được các điều kiện bảo hộ và không thuộc các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế.

Các điều kiện bảo hộ chung đối với sáng chế được quy định tại Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, cụ thể:

– Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có tính mới.

+ Có trình độ sáng tạo.

+ Có khả năng áp dụng công nghiệp.

– Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có tính mới.

+ Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế được quy định tại Điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 bao gồm:

– Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học.

– Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính.

– Cách thức thể hiện thông tin.

– Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ.

– Giống thực vật, giống động vật.

– Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh.

– Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

2. Đơn đăng ký sáng chế

Để đăng ký bảo hộ sáng chế cần chuẩn bị đơn đăng ký như sau:

– 02 bản tờ khai theo Mẫu 01-SC quy định tại Phụ lục A của Thông tư 07/2011/TT-BKHCN.

– 02 bản mô tả sáng chế. Bản mô tả sáng chế phải đáp ứng quy định tại điểm 23.6 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi bởi Điểm 22.b Thông tư 16/2016/TT-BKHCN. Bản mô tả sáng chế gồm có Phần mô tả, Yêu cầu bảo hộ và Hình vẽ (nếu có).

+ Phần mô tả phải được trình bày đầy đủ, rõ ràng bản chất của sáng chế theo các nội dung sau: Tên sáng chế, lĩnh vực sử dụng sáng chế, tình trạng kỹ thuật của lĩnh vực sử dụng sáng chế, bản chất kỹ thuật của sáng chế, mô tả vắn tắt các hình vẽ kèm theo (nếu có), mô tả chi tiết các phương án thực hiện sáng chế, ví dụ thực hiện sáng chế, những lợi ích (hiệu quả) có  thể đạt được.

+ Yêu cầu bảo hộ được tách thành riêng sau phần mô tả, yêu cầu bảo hộ được dùng để xác định phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế. Yêu cầu bảo hộ phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, phù hợp với phần mô tả và hình vẽ, trong đó phải làm rõ những dấu hiệu mới của đối tượng yêu cầu được bảo hộ.

+ Hình vẽ, sơ đồ (nếu có): được tách thành trang riêng.

– 02 bản tóm tắt sáng chế.

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

– Các tài liệu khác (nếu có): giấy ủy quyền (nếu đơn đăng ký sáng chế được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp), giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn (nếu có), tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác), tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

3. Nộp hồ sơ đăng ký sáng chế

Chủ sở hữu sáng chế có thể tự mình hoặc thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp thực hiện nộp đơn theo hai hình thức sau:

Hình thức 1: Nộp đơn giấy

Nộp tại một trong ba địa điểm sau bằng cách nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện:

– Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Người nộp đơn nộp phí đăng ký ngay khi nộp đơn. Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

Hình thức 2: Nộp đơn trực tuyến

Để nộp được đơn trực tuyến, người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền sở hữu công nghiệp. Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký sáng chế trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.

4. Căn cứ pháp lý

Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019.

Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định số 103/2006/NĐ-CP.

Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN.

Quý khách hàng yêu cầu dịch vụ kết nối hotline 097 393 8866; 091 611 0508 – Phamlaw sẵn sàng hỗ trợ

Xem thêm: >>> Thủ tục đăng ký nhãn hiệu mới nhất

——————–

Phòng tư vấn thủ tục hành chính 1900 – Luật Phamlaw

5/5 - (1 bình chọn)