Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Đại dịch Covid-19 đã xuất hiện và hoành hành cả thế giới tính đến nay đã bước sang năm thứ ba khiến nền kinh tế thế giới trong đó có Viêt Nam bị ảnh hưởng nghiêm trọng, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn giải pháp tạm ngừng kinh doanh để chờ nền kinh tế phục hồi. Đây cũng là cơ hội để các doanh nghiệp tự làm mới mình, tìm ra những hướng đi mới phù hợp với nhu cầu thị trường để tồn tại và phát triển mạnh mẽ hơn. Vậy thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần là gì? Luật Phamlaw kính mời quý khách hàng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

1. Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật doanh nghiệp 2020, theo đó:

Thứ nhất,  vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

Thứ hai, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

Thứ ba, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

Thứ tư, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp 2020.

Thứ năm, công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Cuối cùng, công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

2. Tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần là gì?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp có thể được phép tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Vậy tạm ngừng kinh doanh là gì?

Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định rằng tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Vậy có thể hiểu Tạm ngừng kinh doanh CTCP là việc công ty sẽ tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định. Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, công ty sẽ không được ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn. Khi tạm ngừng công ty không phải nộp báo cáo thuế. Việc tạm ngừng kinh doanh phải được thực hiện đúng quy trình với các thủ tục tạm ngừng kinh doanh đã được quy định tại Luật Doanh Nghiệp 2020

Từ định nghĩa về tạm ngừng kinh doanh theo quy định trên và quy chiếu theo các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, có thể rút ra các đặc điểm chính của hoạt động tạm ngừng kinh doanh. Bao gồm các đặc điểm chính như sau:

– Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, là việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động trong một thời gian nhất định.

– Tạm ngừng kinh doanh phải tuân thủ theo thủ tục của Luật Doanh nghiệp 2020.

3. Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của CTCP

CTCP tạm ngừng kinh doanh trong hai trường hợp:

Thứ nhất, theo quyết định của CTCP.

Thứ hai, theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 gồm:

– Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện CTCP không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

– Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.

4. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh CTCP

Tại thời điểm CTCP đăng ký tạm ngừng hoạt động CTCP không bị đóng mã số thuế. Trên thực tế nhiều CTCP  lập ra không kinh doanh tại trụ sở mình đã đăng ký hoặc không hoạt động kinh doanh thực tế do đó không kê khai thuế đầy đủ. Khi có những vi phạm như trên, Chi cục thuế quản lý sẽ đóng mã số thuế đối với những công ty này. Vì vậy muốn làm thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh, trước tiên CTCP sẽ phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng.

CTCP phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động công ty tới cơ quan đăng ký kinh doanh 03 ngày trước khi công ty tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh của CTCP theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP tối đa 01 năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp (không giới hạn thời gian).

5. Quy trình, thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Quy trình tạm ngừng kinh doanh bao gồm những bước chính sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh bao gồm những giấy tờ sau.

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh CTCP (mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng kinh doanh;

– Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng quản trị công ty cổ phần;

– Bản sao công chứng hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục;

– Giấy ủy quyền nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh.

CTCP có hai cách để nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh như sau:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở.

Sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bạn phòng đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận hồ sơ cho CTCP.

Cách 2: Hướng dẫn nộp hồ sơ qua mạng

Đầu tiên: Đăng ký tài khoản đăng nhập trang cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại đường link:

https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx.

– Tiếp theo bạn nhập thông tin hồ sơ đầy đủ vào hệ thống đăng ký kinh doanh.

– Sau đó Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống.

– Cuối cùng các nhận và nộp hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ doanh nghiệp nhận kết quả hồ sơ tại bộ phận một cửa phòng đăng ký kinh doanh và phải mang theo các giấy tờ sau để nhận:

– Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.

– Đối với trường hợp người nhận không phải chủ sở hữu theo quy định của pháp luật, người ủy quyền đến nhận phải mang theo các giấy tờ chứng thực sau:

+ Người nhận là công dân Việt Nam: Chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân hay hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Người nhận là người nước ngoài: Hộ Chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Bước 4: Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục thuế sau khi tạm ngừng

Đối với các hồ sơ tạm ngừng kinh doanh không trọn quý/năm. Công ty phải tiến hành nộp các loại tờ khai thuế đúng với quy định của pháp luật

6. Một số vấn đề cần lưu ý về thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Theo những cập nhật mới nhất của Luật Doanh nghiệp 2020 thì khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần phải chú ý một số điểm sau:

Thứ nhất, thời hạn thông báo theo quy định mới nhất là 03 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Nếu CTCP muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng thì cũng phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh.

Thứ hai, thời gian tạm ngừng mỗi lần không quá 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp.

Thứ ba, CTCP không phải nộp hồ sơ kê khai thuế trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Thứ tư, miễn lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng trong trường hợp văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh được gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01.

Thứ năm, nơi nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và không phải nộp tại cơ quan thuế đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

Trên đây là bài viết về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần? Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.

5/5 - (1 bình chọn)