Danh sách cổ đông công ty cổ phần

Danh sách cổ đông công ty cổ phần

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có nhiều ưu điểm. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Khi thành lập doanh nghiệp, công ty cổ phần phải có ít nhất  ba cổ đông. Vậy danh sách cổ đông công ty cổ phần được quy định như thế nào? Mời quý khách hàng tham khảo nội dung dưới đây của Luật Phamlaw.

1. Cổ đông công ty cổ phần là gì?

Cổ đông (Shareholder) là thuật ngữ quen thuật trong những năm gần đây. Họ là cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần vốn góp của công ty cổ phần. Về bản chất, cổ đông là chủ thể đồng sở hữu công ty cổ phần chứ không phải là chủ nợ của công ty đó. Do vậy, quyền lợi và nghĩa vụ của họ gắn liền với kết quả hoạt động thực tế của doanh nghiệp và cũng gắn liền với tỷ lệ cổ phần mà họ nắm giữ. Khi nắm trong tay một số cổ phần đủ lớn họ có thể bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty.

Tại khoản 3 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định cổ đông trong công ty cổ phần là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.

Với cổ đông là cá nhân. Không phân biệt nơi cư trú và quốc tịch, nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp năm 2020 đều có quyền thành lập, tham gia thành lập công ty cổ phần; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.

Với cổ đông là tổ chức. Điều kiện tất cả các tổ là pháp nhân. Nhóm này bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính nếu không thuộc đối tượng bị cấm đều có quyền thành lập, tham gia thành lập công ty cổ phần, có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.

2. Danh sách cổ đông dùng trong những trường hợp nào?

Công ty cổ phần được thành lập phải có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Và theo quy định tại Điều 22 Luật doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký công ty cổ phần phải bao gồm danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

Do đó, danh sách cổ đông dùng để ghi nhận thông tin cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài bao gồm các thông tin về tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, dân tộc, địa chỉ chỗ ở hiện tại và địa chỉ hộ khẩu thường trú, giá trị phần vốn góp,…

Các trường hợp bắt buộc phải có danh sách cổ đông khi thực hiện một số thủ tục của công ty cổ phần đó là:

– Đăng ký doanh nghiệp là công ty cổ phần;

– Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp;

– Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như thay đổi cổ đông do chuyển nhượng cổ phần…

3. Quy định về chốt danh sách cổ đông

Theo quy định tại Điều 141 Luật doanh nghiệp thì: Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không quá 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn ngắn hơn.

Như vậy, danh sách cổ đông phải được chốt trong vòng 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông.

Trong đó, Đại hội đồng cổ đông họp thường niên và bất thường nên việc chốt danh sách cổ đông dự họp cũng phải tiến hành nhiều lần do có sự thay đổi cổ đông do chuyển nhượng hay tặng cho cổ phần,…

4. Mẫu danh sách cổ đông công ty cổ phần

Căn cứ theo Phụ lục I-7 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì danh sách cổ đông trong công ty cổ phần được trình bày theo mẫu sau:

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

STTTên cổ đông sáng lậpNgày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhânGiới tínhQuốc tịchDân sốĐịa chỉ liên lạc đối với CĐSL là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với CĐSL là tổ chứcLoại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chứcVốn góp1Thời hạn góp vốn3Chữ ký của cổ đông sáng lập4Ghi chú
Tổng số cổ phầnTỷ lệ (%)Loại cổ phầnLoại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2
Số lượngGiá trịPhổ thông……….
Số lượngGiá trịSố lượngGiá trị
123456791011121314151617181920
                   

 

 

……….., ngày …… tháng ……. năm……….


NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)5

 

 

_______________________________

1 Ghi giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành giá trị vốn cổ phần cửa từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (ghi bằng số, loại ngoại tệ), nếu có.

2 Loại tài sản góp vốn bao gồm: Đồng Việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng về giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).

Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

3 Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn. Các trường hợp khác không phải kê khai thời hạn góp vốn.

4C đông sáng lập là cá nhân ký trc tiếp vào phần này.

– Đối với cổ đông sáng lập là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

– Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.

5 – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

5. Quyền và nghĩa vụ đặc biệt của cổ đông sáng lập

Quyền riêng của cổ đông sáng lập theo quy định tại Khoản 1 điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là loại cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông và điều lệ công ty quy định rõ số phiếu biểu quyết tương ứng với cổ phần ưu đãi biểu quyết.

Nghĩa vụ riêng của cổ đông sáng lập:

– Cổ đông sáng lập bị hạn chế quyền chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết. Cụ thể theo quy định tại khoản 3 điều 116 luật Doanh nghiệp 2020 quy định “Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác”.

– Ngoài ra, cổ đông sáng lập cũng bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải cổ đông sáng lập. Căn cứ khoản 3 điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 “Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông”

6. Hướng dẫn điền thông tin mẫu danh sách cổ đông

Cột vốn góp: Ghi giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (ghi bằng số, loại ngoại tệ), nếu có.

Cột loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn: Loại tài sản góp vốn bao gồm: Đồng Việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).

Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Cột thời hạn góp vốn: Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn. Các trường hợp khác không phải kê khai thời hạn góp vốn.

Cột chữ ký của cổ đông sáng lập:

– Cổ đông sáng lập là cá nhân ký trực tiếp vào phần này.

– Đối với cổ đông sáng lập là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

– Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.

Phần chữ ký của người đại diện theo pháp luật, chủ tịch hội đồng quản trị công ty:

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Trên đây là nội dung bài viết về Danh sách cổ đông công ty cổ phần? Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.

5/5 - (1 bình chọn)