Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần

THỦ TỤC GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN

Trong quá trình hoạt động, việc doanh nghiệp phải giảm vốn điều lệ là điều rất khó tránh khỏi. Khi đó, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Phamlaw sẽ hướng dẫn cụ thể theo quy định pháp luật mới nhất để quý khách hàng có thể tham khảo và tiến hành:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật doanh nghiệp 2020

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

– Thông tư 01/2021/ TT–BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

– Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

– Luật quản lý thuế 2019

– Nghị định số 126/2020 NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.

2. Tổng quan chung về việc giảm vốn điều lệ công ty cổ phần

Vốn của doanh nghiệp là giá trị được tính bằng tiền của những tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, được sử dụng trong kinh doanh. Do đặc thù của công ty cổ phần là công ty đối vốn nên vấn đề vốn của CTCP là hết sức phức tạp. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, vốn của CTCP được chia thành: vốn tự có và vốn vay.

  • Vốn tự có: Được hình thành từ nguồn đóng góp của cổ đông và vốn do CTCP tự bổ sung từ lợi nhuận của công ty.
  • Vốn vay: Được hình thành từ việc đi vay dưới các hình thức khác nhau: vay ngân hàng, vay của các tổ chức, cá nhân khác hoặc vay bằng cách phát hành trái phiếu.

Vốn của công ty là vật bảo đảm của các chủ nợ do đó không thể được hoàn lại cho cổ đông khi công ty còn đang hoạt động. Nhưng giảm vốn bằng cách sửa đổi Điều lệ có thể được Đại hội đồng cổ đông quyết định.

Việc giảm vốn có thể thực hiện bằng cách giảm mệnh giá cổ phần hoặc giảm số lượng cổ phần. Giảm mệnh giá cổ phần chỉ có thể thực hiện được nếụ không xuống dưới giá tối thiểu do Điều lệ quy định, trừ khi phải thay đổi Điều lệ. Sau khi giảm vốn, công ty cổ phần vẫn đảm bảo phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ khác sau khi giảm vốn. Do đó giảm vốn do hoàn trả phần vốn góp không có tác dụng trốn tránh các khoản nợ đã phát sinh trước khi giảm vốn. Các cổ đông vẫn liên đới chịu trách nhiệm tương ứng với số vốn điều lệ trước khi giảm vốn, vì vậy trước khi có yêu cầu giảm vốn bạn nên liên hệ luật sư để được hướng dẫn cụ thể hơn.

3. Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần

Để đảm bảo việc thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần đúng pháp luật, doanh nghiệp cần thực hiện 03 bước như sau:

Bước 1: Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần.

Căn cứ theo điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và điều 30, 112 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì:

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố.

 Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo về việc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần;
  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ công ty cổ phần;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông công ty cổ phần;
  • Giấy ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ (trường hợp người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện);
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu người được ủy quyền.

Trong vòng từ 03 ngày Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố sẽ có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thủ tục thay đổi giảm vốn điều lệ cho công ty; Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh thì Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung – nếu có (Theo khoản 3 điều 30 Luật doanh nghiệp 2020 )

Bước 2: Công bố thông tin thay đổi giảm vốn điều lệ trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia

Theo quy định tại điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì sau khi thay đổi việc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.

Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục Công bố thông tin thay đổi giảm vốn điều lệ công ty cổ phần trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia, Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố sẽ cấp cho doanh nghiệp Giấy Biên nhận công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

Bước 3: Kê khai mẫu 08, Tờ khai thuế môn bài

Theo điều 43, 44 Luật quản lý thuế 2019 và Điều 7 Nghị định số 126/2020 NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế, trong trường hợp việc giảm vốn của doanh nghiệp làm giảm mức thuế môn bài doanh nghiệp phải nộp thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục như sau:

  • Kê khai và nộp mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài Chính.
  • Nộp tờ khai thuế môn bài bổ sung;

Thủ tục giảm vốn Công ty cổ phần phức tạp và thực hiện khó khăn hơn nhiều so với thủ tục tăng vốn điều lệ. Điều đó khiến cho các cổ đông sáng lập công ty cần cân nhắc kĩ về khả năng tài chính của doanh nghiệp mình để đăng ký số vốn Điều lệ cho phù hợp nhằm hạn chế những thủ tục phức tạp và rủi ro trong quá trình giảm vốn. Để đảm bảo việc thực hiện đúng, đầy đủ về thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần, quý khách hàng cần thực hiện đúng trình tự các bước nêu trên nhằm đảm bảo cho việc giảm vốn điều lệ công ty cổ phần hợp pháp và tránh được hậu quả pháp lý sau này.

4. Một số lưu ý cần biết khi làm thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần.

Theo quy định tại điều 44 nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, trường hợp quá thời hạn quy định mà công ty chưa thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ thì sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

– Quá thời hạn quy định từ 01 đến 10 ngày: Cảnh cáo

– Quá thời hạn quy định từ 11 đến 30 ngày: Phạt từ 3 triệu đến 5 triệu đồng.

– Quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày: Phạt từ 5 triệu đến 10 triệu đồng.

– Quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên: Phạt từ 10 triệu đến 20 triệu đồng.

– Đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu đồng.

5. Công việc PhamLaw sẽ thực hiện khi Quý khách sử dụng dịch vụ làm thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần.

Với dịch vụ thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần của PhamLaw, chúng tôi sẽ thay mặt Quý khách thực hiện các công việc sau:

  • Tư vấn cho quý Khách quy định của pháp luật hiện hành về Đăng ký doanh nghiệp nói chung, và thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần nói riêng;
  • Soạn hồ sơ đầy đủ và hợp lệ phục vụ cho việc thực hiện thủ tục;
  • Đại diện cho quý Khách thực hiện thủ tục tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Giải trình hồ sơ giảm vốn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
  • Thay mặt quý Khách nhận kết quả và bàn giao lại cho quý Khách.

Trên đây là tư vấn của công ty TNHH Luật PhamLaw về việc thực hiện Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần. Quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc hay cần thêm thông tin chi tiết, tham khảo, xin hãy liên hệ với bộ phận tư vấn thủ tục hành chính  của Phamlaw. Để được tư vấn các dịch vụ quý khách hàng vui lòng kết nối tới số hotline, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.

————-

Phòng tư vấn và thực hiện thủ tục hành chính – Luật Phamlaw

> Xem thêm:

5/5 - (3 bình chọn)