Biểu mẫu-Biên bản bầu chủ tịch hội đồng quản trị
Chủ tịch Hội đồng quản trị nếu xét về hệ thống cấp bậc thì Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chairman of the board) là người chịu trách nhiệm “lập chương trình, kế hoạch, giám sát” cao nhất khi thực hiện nghị quyết của Hội đồng quản trị. Theo quy định tại điểm Khoản 2 Điều 153 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì Hội đồng quản trị có quyền “Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị”. Phamlaw xin gửi đến Quý bạn đọc, Quý doanh nghiệp mẫu biên bản họp bầu chủ tịch hội đồng quản trị dành cho công ty cổ phần theo Luật doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành qua bài viết dưới đây.
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần là gì?
Chủ tịch Hội đồng quản trị là người điều hành hoạt động của Hội đồng quản trị đảm bảo thực hiện đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật và của Điều lệ công ty. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể là người đại diện theo luật của công ty cổ phần, được Hội đồng quản trị bầu từ một trong các thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch.
Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty (trừ trường hợp đặc biệt khác). Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên quyết thì Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Tiêu chuẩn và điều kiện trở thành Chủ tịch Hội đồng quản trị
Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
- Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
- Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;
- Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020 phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
- Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;
- Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;
- Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;
- Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;
- Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ.
3. Nội dung chính của biên bản bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Biên bản bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
- Thời gian, địa điểm họp;
- Mục đích, chương trình và nội dung họp;
- Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;
- Vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
- Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
- Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
- Vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ biểu quyết thông qua tương ứng;
- Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp nhưng nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự và đồng ý thông qua biên bản họp ký và có đầy đủ nội dung thì biên bản này có hiệu lực. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp. Người ký biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị. Chủ tọa, người ghi biên bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với doanh nghiệp do từ chối ký biên bản họp theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
4. Mẫu biên bản bầu chủ tịch hội đồng quản trị
Quý khách hàng có thể tham khảo và tải mẫu biên bản bầu chủ tịch hội đồng quản trị tại đây:
CÔNG TY ………………………. Số: 01/BB/HĐQT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —-o0o— |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÔNG TY ………………………………..
V/v: Bầu Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Hôm nay vào hồi ……. ngày …… tháng ….. năm ……. tại trụ sở Công ty ……… (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………. do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày ……. tháng …… năm 2022) Địa chỉ: …………………………………………….
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ:
- Các thành viên có mặt:
STT | Tên cổ đông sáng lập | Số Cổ phần |
1. | ||
2. | ||
3. | ||
Tổng giá trị vốn góp: |
3. Các thành viên vắng mặt: Không có
II. Nội dung thảo luận:
1. Mục đích, chương trình và nội dung họp:
Hội đồng quản trị tiến hành cuộc họp nhằm bầu ra chủ tịch hội đồng quản trị.
2. Các vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp
Các thành viên Hội đồng quản trị đã trao đổi ý kiến về vấn đề lựa chọn thành viên đủ tư cách, năng lực, trình độ để đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty.
3. Ý kiến phát biểu của từng cổ đông dự họp
Sau khi thảo luận và thông qua các vấn đề trong cuộc họp, Hội đồng quản trị đã đi đến thống nhất và biểu quyết
4. Kết quả biểu quyết
- Thành viên tán thành: ….. (…..) = 100%
- Thành viên không tán thành: 0 (không) =0%
5. Các quyết định đã được thông qua
Hội đồng Quản trị công ty quyết định bầu:
Ông/ bà: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Sinh ngày: | ……………………………………………………………………………………………………………………… |
– Hộ khẩu thường trú: | ………………………………………………………………………………………………………………………… |
– Chỗ ở hiện tại: | …………………………………………………………………………………………………………………………… |
– CMTND số: | …………………………………………………………………………………………………………………………….. |
Giữ chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
CÔNG TY ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng Quản trị được quy định tại Điều lệ của Công ty.
Biên bản được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau
Các cổ đông sáng lập nhất trí thông qua và ký tên:
………………………….. | ………………………………….. | ………………………………….. |
Trên đây là mẫu biên bản bầu chủ tịch hội đồng quản trị và một số những nội dung quy định về Chủ tịch Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần. Quý doanh nghiệp, Quý bạn đọc còn vướng mắc vui lòng kết nối tổng đài 1900 để được tư vấn pháp lý. Để được hỗ trợ các dịch vụ vui lòng kết nối số hotline 091 611 0508 hoặc 097 393 8866. Chúng tôi sẵn sàng phục vụ.
Biểu mẫu-Biên bản bầu chủ tịch hội đồng quản trị – Luật Phamlaw