Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai

Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai

Đất đai là tài sản đặc biệt của quốc gia, là tư liệu sản xuất cơ bản, là tài nguyên vô cùng quý giá, là nguồn sống của nhân dân và nguồn lực to lớn của đất nước. Pháp luật quy định cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cá nhân có quyền thừa kế không muốn nhận di sản thừa kế có thể chuyền quyền thừa kế cho cá nhân khác. Vậy thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai được quy định ra sao? Kính mời quý khách hàng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Phamlaw.

1. Chuyển quyền thừa kế đất đai là gì?

Theo Điều 609 Bộ luật dân sự 2015, quyền thừa kế được quy định như sau:

– Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

– Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.

Từ quy định trên có thể hiểu, quyền thừa kế bao gồm các quyền như sau: quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sau khi mất, quyền để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật và quyền được hưởng phần di sản theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật của người được hưởng di sản. Pháp luật quy định hai hình thức thừa kế bao gồm: Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.

Chuyển quyền thừa kế đất đai được hiểu là việc cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất hợp pháp theo di chúc hoặc theo pháp luật do thừa kế sang nhượng, chuyển quyền sử dụng đất của mình cho cá nhân, tổ chức khác theo nguyện vọng của bản thân.

2. Điều kiện của đất đai khi thực hiện chuyển quyền thừa kế

Theo Theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013, Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

 Ngoài các điều kiện quy định trên, người có quyền sử dụng đất hợp pháp khi chuyển thừa kế đất đai phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai về Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm; iều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện…

Việc chuyển quyền thừa kế quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Để có thể chuyển quyền thừa kế đất đai, chủ sở hữu hợp pháp đất phải thực hiện hai thủ tục đó là:

– Thủ tục kê khai di sản thừa kế tại phòng công chứng.

– Và thủ tục sang tên quyền sử dụng đối với người thừa kế.

3. Thủ tục kê khai di sản thừa kế tại phòng công chứng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thực hiện kê khai di sản thừa kế gồm:

– Bản sao sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế.

– Bản sao chứng minh nhân dân hộ chiếu của người chết và của mình.

– Trong trường hợp giao dịch thông qua người đại diện cần có hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.

–  Bản sao giấy chứng tử của người chết.

– Bản sao di chúc nếu người chết để lại di chúc.

– Các loại giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người thừa kế và người chết ví dụ như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn…

– Giấy chứng minh quyền sử dụng quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế ( giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở….

Bước 2: Thực hiện niêm yết tổ chức hành nghề công chứng niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản trụ sở tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.

– Công chứng viên tiến hành kiểm tra, xác minh, thụ lý công chứng và niêm yết tại UBND cấp xã nơi có đất. (theo Điều 58 Luật công chứng 2014 và Nghị định 29/2015/NĐ-CP).

– Thời hạn niêm yết công khai là 15 ngày, nếu trong 15 ngày này không có tranh chấp từ những người đồng thừa kế hoặc người có quyền lợi liên quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ ra văn bản công nhận di sản thừa kế.

– Nếu hết thời hạn niêm yết mà không nhận được khiếu nại tố cáo liên quan đến việc văn bản khai nhận di sản thì cơ quan công chứng thụ lý giải quyết hồ sơ theo quy định pháp luật.

 Bước 3: Đăng ký biến động đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai.

– Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai. (theo Điều 95 Luật Đất đai 2013, Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

– Trong trường hợp đã quá 30 ngày mà không đăng ký biến động đất đai thì bị xử phạt vi phạm hành chính với mức thấp nhất là 1.000.000 đồng, cao nhất đến 10.000.000 đồng tùy theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP.

4. Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất đai

Sau khi hoàn thành việc thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng, người có quyền sử dụng đất tiến hành thủ tục sang tên quyền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức khác.

Bước 1Chuẩn bị và Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Giấy tờ cần chuẩn bị công chứng bao gồm:

– Dự thảo hợp đồng;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);

– Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của các bên;

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân);

– Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi quản lý diện tích đất muốn chuyển nhượng.

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành theo quy trình nếu đã đầy đủ hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ bao gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực);

– CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực);

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng);

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực);

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);

– Tờ khai đăng ký thuế;

– Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).

*Lưu ý:

– Thời hạn xử lý hồ sơ: Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời gian thủ tục sang tên kéo dài 10 ngày làm việc.

– Bộ hồ sơ sẽ được gửi đến cơ quan thuế và phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành sang tên.

– Trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì người sử dụng đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc, tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện chuyển nhượng trước khi nộp hồ sơ.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông báo cho chủ thửa đất ngay khi có thông từ cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ tài chính. (Chi tiết thuế & phí phải nộp xem mục 5).

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Thuế & lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

– Một chi phí khi sang tên đất đai gồm: Chi phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, thuế thu nhập các nhân khi chuyển nhượng bất động sản, lệ phí trước bạ sang tên quyền sử dụng đất. Cụ thể như sau:

5. Nghĩa vụ tài chính ( nếu có ) khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất thừa kế

Thứ nhất, lệ phí trước bạ (bên mua chịu) bằng 0,5% giá trị quyền sử dụng đất

 Tiền nộp= diện tích đất × giá đất X 0.5%

*KHÔNG phải nộp lệ phí trước bạ khi:

– Chuyển giao tài sản cho vợ chồng, con cái, cha mẹ.

– Nhà đất được đền bù hoặc mua bằng tiền đền bù.

– Nhà đất đã có Giấy chứng nhận chung hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.

Thứ hai, thuế thu nhập cá nhân 2% theo chuyển nhượng bất động sản.

Thứ ba, lệ phí địa chính và lệ phí thẩm định căn cứ theo quyết định của địa phương.

– Lưu ý căn cứ theo điểm d khoản 1 điều 3 thông tư 04/VBHN- BTC văn bản hợp nhất về thuế thu nhập cá nhân năm 2015  các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân

– Thu nhập từ nhận thừa kế,quà tặng là bất động sản bao gồm cả nhà ở công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản giữa vợ với chồng ,cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;  cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ,mẹ vợ với con rể; ông nội , bà nội với cháu nội; ông ngoại , bà ngoại Với cháu ngoại; anh chị em ruột thịt với nhau .

Căn cứ khoản 10 điều 10 Nghị định 10/ 2022/ND- CP về lệ phí trước bạ thì những trường hợp thừa kế đất đai giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; Cha chồng,mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại ,bà ngoại với cháu ngoại ;anh chị em ruột với nhau được miễn lệ phí trước bạ

– Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có) các bên nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.

–  Ngoài ra trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động, trong trường hợp này thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế. căn cứ theo khoản 6 điều 95 Luật đất đai 2013 nếu không sẽ bị xử phạt hành chính.

Trên đây tư vấn của Phamlaw đối với nội dung Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai? Nếu có những thắc mắc cần hỗ trợ và giải đáp tư vấn pháp luật đất đai, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phamlaw qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508 để được giải đáp và hỗ trợ nhanh nhất.

Xem thêm:

5/5 - (1 bình chọn)