Thừa kế cổ phần trong công ty cổ phần

Thừa kế cổ phần trong công ty cổ phần

Thưa Luật sư

Mẹ tôi là cổ đông sáng lập với 50% cổ phần phổ thông tại một công ty cổ phần X. Vừa qua, không may mẹ tôi qua đời trong một vụ tai nạn giao thông và bà có để lại di chúc cho tôi được hưởng toàn bộ số cổ phần này. Liệu tôi có quyền thừa kế cổ phần của mẹ tôi trong công ty cổ phần X không? Nếu có thì trình tự, thủ tục thừa kế diễn ra như thế nào? Rất mong Luật sư có thể tư vấn giúp tôi.

Cảm ơn Luật sư!

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Luật PhamLaw. Với câu hỏi của bạn, Phamlaw xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Luật doanh nghiệp 2020

Bộ luật dân sự 2015

NỘI DUNG TƯ VẤN

1. Người thừa kế cổ phần có trở thành cổ đông của công ty không?

Căn cứ Điều 612 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Di sản thừa kế bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác”. Theo đó, số cổ phần trong công ty là một phần tài sản của cá nhân và là di sản thừa kế khi người đó chết. Mẹ bạn để lại di chúc trước khi qua đời, theo đó bạn được thừa kế toàn bộ số cổ phần của mẹ bạn tại công ty. Tuy nhiên, nếu di chúc không hợp pháp và bị tuyên vô hiệu thì số cổ phần đó sẽ được chia theo pháp luật.

Lưu ý: Trường hợp những người thừa kế không muốn nhận thừa kế của cổ đông sáng lập đã mất, Công ty cần lưu ý quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: “Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.”

Do đó, trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty có thể chuyển nhượng số cổ phần cho cổ đông sáng lập khác hoặc người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

2. Trình tự, thủ tục thừa kế cổ phần

Khi đã xác định và đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tiến hành thủ tục thừa kế cổ phần, người thừa kế sẽ tiến hành các trình tự, thủ tục sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khi nhận di sản thừa kế đối với phần cổ phần của người chết để lại

Hồ sơ khai nhận thừa kế cổ phần công ty

  • Di chúc hợp pháp của người có di sản thừa kế để lại (đối với trường hợp thừa kế theo di chúc)
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế
  • Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình, huyết thống
  • Các tài liệu chứng minh di sản là cổ phần trong công ty của người chết để lại là có thật và thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người đã chết (giấy chứng nhận góp vốn do công ty cấp cho cổ đông khi tiến hành góp vốn vào công ty, sổ đăng ký cổ động)

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, người thừa kế sẽ đến Phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng để tiến hành thủ tục khai nhận di sản.

Bước 2: Tiến hành công chứng Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
  • Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

Thời gian niêm yết là 15 ngày.

Bước 4: Ký kết văn bản khai nhận thừa kế cổ phần

Sau khi đã hết thời hạn 15 ngày, nếu không có bất cứ khiếu nại, tố cáo nào, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành ký kết, công chứng văn vào văn bản khai nhận di sản thừa kế đối với số cổ phần mà người thừa kế đã đăng ký khai nhận

Bước 5: Thông báo cho doanh nghiệp sau khi hoàn thành thủ tục khai nhận thừa kế

Sau khi khai nhận di sản thừa kế, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, người thừa kế cổ phần của cổ đông đã chết phải thông báo với công ty về việc hưởng thừa kế cổ phần của cổ đông. Việc thông báo này giúp doanh nghiệp dễ dàng cập nhật thông tin người được thừa kế vào sổ đăng ký cổ đông của công ty. Những thông tin mà người nhận thừa kế cần thông báo cho doanh nghiệp để cập nhật và sổ đăng ký cổ đông bao gồm:

  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân;
  • Tên, mã số doanh nghiệp hoăc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
  • Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông là người nhận thừa kế, ngày đăng ký cổ phần.

Bước 6: Công ty phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi thông tin tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở. Theo đó:

Công ty cổ phần không phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi cổ đông do khai nhận thừa kế, ngoại trừ trường hợp nhận thừa kế cổ phần là người nước ngoài.

Công ty TNHH thực hiện thủ tục thay đổi thành viên góp vốn do khai nhận thừa kế vốn góp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thực hiện thủ tục khai nhận thừa kế vốn góp.

Phamlaw hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trình tự, thủ tục thừa kế cổ phần trong công ty. Để biết thêm các thông tin chi tiết về vấn đề này, Quý bạn đọc có thể kết nối tổng đài 19006284 để được tư vấn chuyên sâu. Ngoài ra, Luật Phamlaw còn cung cấp nhiều dịch vụ liên quan đến thành lập, giải thể, tổ chức lại doanh nghiệp,…Để được hỗ trợ các dịch vụ có liên quan đến các thủ tục hành chính, Quý khách hàng kết nối số hotline 091 611 0508 hoặc 097 393 8866, Phamlaw luôn sẵn sàng hỗ trợ.

xêm thêm:

5/5 - (1 bình chọn)