Biên bản góp vốn công ty cổ phần

Biên bản góp vốn công ty cổ phần

Góp vốn có ý nghĩa quyết định tạo lập nên công ty, vì vậy, pháp luật phải can thiệp ngay từ giai đoạn “tiền công ty” và tạo thành chế định pháp luật quan trọng, là hạt nhân của pháp luật về công ty. Vậy biên bản góp vốn công ty cổ phần như thế nào? Luật Phamlaw kính mời quý khách hàng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

1. Khái niệm biên bản góp vốn công ty cổ phần

Biên bản góp vốn CTCP là văn bản ghi nhận số vốn (bao gồm: Tiền mặt, giấy tờ có giá,…) của nhà đầu tư bỏ ra để góp vốn vào CTCP. Biên bản này được lập trước khi nhà đầu tư đăng ký thành lập doanh nghiệp.

2. Vai trò của biên bản góp vốn CTCP

Bản chất của biên bản này là để xác nhận về việc các nhà đầu tư đã thống nhất với nhau về các nội dung trước khi ký vào Biên bản thỏa thuận. Mang ý nghĩa quan trọng như sau:

+ Thứ nhất, biên bản giúp ghi nhận ý chí thỏa thuận của các bên về số vốn góp của các cổ đông khi tiến hành thành lập CTCP.

+ Thứ hai, là cơ sở xác định quyền và nghĩa vụ của các bên tương ứng với tỷ lệ vốn góp tiến hành hoạt động của CTCP.

+ Thứ ba, đây là căn cứ để giải quyết các vấn đề tranh chấp phát sinh liên quan đến phần vốn góp của các thành viên kể cả khi công ty không được thành lập.

Như vậy, pháp luật doanh nghiệp không quy định bắt buộc phải có biên bản góp vốn vào CTCP. Tuy nhiên khi thành lập CTCP, các cổ đông nên lập biên bản góp vốn thành lập CTCP để xác định trách nhiệm của các bên trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty, nếu không có biên bản thỏa thuận thì có thể dẫn đến sự không thống nhất về tiến độ góp vốn thực tế hoặc về xác nhận chức danh; quyền và nghĩa vụ trong công ty. Điều này làm ảnh hưởng đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của các cổ đông.

3. Chủ thể có quyền góp vốn vào công ty cổ phần

Theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020:

“Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.”

Như vậy, chủ thể góp vốn vào CTCP khá rộng chỉ ngoại trừ các cá nhân, tổ chức đặc. Bên cạnh đó cũng cần phân biệt trường hợp này với trường hợp các tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý CTCP.

4. Quy định chung về góp vốn công ty cổ phần

Trong CTCP, vốn điều lệ là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Công ty cổ phần sẽ dùng cổ phần này để tiến hành chào bán ,cổ phần, tiến hành các hoạt động kinh doanh của công ty. Do đó vốn điều lệ chính là số vốn mà công ty cổ phần dùng để kinh doanh. Vốn điều lệ có thể thay đổi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Cổ đông phải chịu trách nhiệm trong phần vốn góp của mình.

Cá nhân, tổ chức tự do quyết định mức vốn điều lệ cụ thể khi đăng ký thành lập công ty. Không có một con số cụ thể. Việc xác định vốn điều lệ còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà công ty dự định hoạt động. Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định và ký quỹ thì vốn điều lệ của công ty phải đáp ứng điều kiện của pháp luật. Đó được coi là số vốn điều lệ tối thiểu. Số vốn điều lệ tối đa pháp luật không quy định. Nó phụ thuộc vào quyết định của công ty, năng lực tài chính của mỗi cổ đông. Tại thời điểm đăng ký thành lập công ty, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.

5. Tài sản dùng để góp vốn CTCP gồm những gì?

Theo Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn bao gồm:

– Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

– Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật

6. Nội dung biên bản góp vốn CTCP

Trong biên bản góp vốn CTCP cần có những nội dung chính sau đây:

– Thông tin ngày, tháng, năm, địa chỉ để lập biên bản thỏa thuận góp vốn thành lập CTCP;

– Thông tin cụ thể của các cổ đông như: Họ tên; ngày sinh; quốc tịch; số CMND/CCCD; hộ khẩu thường trú;

– Các thỏa thuận về việc góp vốn kinh doanh;

– Loại tài sản sử dụng để góp vốn: Tiền mặt, tài sản, quyền sở hữu trí tuệ…

– Giá trị phần vốn góp và thời gian cam kết góp đủ vốn của các cổ đông;

– Phương thức góp vốn: góp bằng tiền mặt, hình thức chuyển khoản, kí séc…

– Thời gian cam kết góp đủ vốn của các cổ đông.

– Biên bản thỏa thuận về các chức danh trong công ty như ai là Giám đốc/Tổng giám đốc/Người phụ trách từng bộ phận;

7. Mẫu biên bản góp vốn CTCP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

BIÊN BẢN HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

(V/v: Góp vốn thành lập Công ty Cổ phần…)

Hôm nay, ngày……tháng …..năm …., hồi…………………… tại trụ sở……………………….. Chúng tôi gồm:

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………….

CMND số: ……………………………………………………………………………………………………………….

Số cổ phần được quyền biểu quyết:……………………………………………………………………………..

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………….

CMND số: ……………………………………………………………………………………………………………….

Số cổ phần được quyền biểu quyết:……………………………………………………………………………..

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………….

CMND số: ……………………………………………………………………………………………………………….

Số cổ phần được quyền biểu quyết:……………………………………………………………………………..

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………….

CMND số: ……………………………………………………………………………………………………………….

Số cổ phần được quyền biểu quyết:……………………………………………………………………………..

Là các cổ đông ………………………………………….. cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận và đi đến quyết định các vấn đề sau:

  1. GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY…………………………………………..
  2. Ông………………………. góp bằng tiền mặt…………………. đồng, chiếm….. tổng vốn điều lệ.
  3. Ông………………………. góp bằng tiền mặt…………………. đồng, chiếm….. tổng vốn điều lệ.
  4. Ông………………………. góp bằng tiền mặt…………………. đồng, chiếm….. tổng vốn điều lệ.
  5. Ông………………………. góp bằng tiền mặt…………………. đồng, chiếm….. tổng vốn điều lệ.
  6. PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN: Các cổ đông công ty cam kết góp vốn trong 1 đợt:
  7. Ông………………………. góp bằng tiền mặt…………………. đồng, chiếm….. tổng vốn điều lệ.
  8. Ông………………………. góp bằng tiền mặt…………………. đồng, chiếm….. tổng vốn điều lệ.
  9. Ông………………………. góp bằng tiền mặt…………………. đồng, chiếm….. tổng vốn điều lệ.
  10. Ông………………………. góp bằng tiền mặt…………………. đồng, chiếm….. tổng vốn điều lệ.

III. SỐ VÀ NGÀY CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP:

Sau khi góp đủ vốn, các thành viên được người đại diện theo pháp luật của công ty cấp Giấy Chứng nhận góp vốn theo các nội dung sau:

Giấy chứng nhận phần vốn góp của Ông……………………………….

Số 01/GCN cấp ngày …./…./…..

Giấy chứng nhận phần vốn góp của Ông……………………………….

Số 02/GCN cấp ngày ……/…./…..

Giấy chứng nhận phần vốn góp của Ông……………………………….

Số 03/GCN cấp ngày ……/…./…..

Giấy chứng nhận phần vốn góp của Ông……………………………….

Số 04/GCN cấp ngày ……/…/……..

Các thành viên đã góp đủ phần vốn của mình vào Vốn điều lệ công ty, danh sách những người góp vốn đã được lập trong Sổ đăng ký Cổ đông, và có Thông báo lập Sổ đăng ký Cổ đông gửi Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư …………………..

  1. BẦU CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:

Bầu Ông ………………………………………. giữ chức Chủ tịch Hội đồng Quản Trị Công ty……..

  1. CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT:

Nhất trí cử Ông……………………………… là người Đại diện theo Pháp luật của công ty với chức danh là Giám Đốc.

Cuộc họp kết thúc lúc … cùng ngày.

Các thành viên nhất trí ký tên dưới đây

LÊ VĂN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

HOÀNG VĂN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

LÊ VĂN C
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGUYỄN THỊ D

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là bài viết về Biên bản góp vốn công ty cổ phần? Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.

5/5 - (1 bình chọn)