Góp vốn trong công ty TNHH 1 thành viên

Góp vốn trong công ty TNHH 1 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc một cá nhân hoặc tổ chức thực hiện việc đầu tư kinh doanh thông qua việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên do mình làm chủ sở hữu. Phần vốn góp của chủ sở hữu là vốn điều lệ của công ty và được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty.

Việc thực hiện đúng thủ tục góp vốn vào công ty TNHH 1 thành viên theo quy định của pháp luật là việc làm cần thiết trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Dưới đây, Phamlaw sẽ hướng dẫn cụ thể theo quy định pháp luật mới nhất về việc góp vốn trong công ty TNHH 1 thành viên để quý khách hàng có thể tham khảo.

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật doanh nghiệp 2020

Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

NỘI DUNG TƯ VẤN

1. Khái niệm góp vốn

Vốn chính là điều kiện cần để doanh nghiệp tiến hành khởi sự các hoạt động kinh doanh. Và đây cũng là nguồn gốc của mọi quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các thành viên trong này. Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 thì Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Vậy có thể hiểu, Góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc một cá nhân hoặc tổ chức thực hiện việc đầu tư kinh doanh thông qua việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên do mình làm chủ sở hữu. Phần vốn góp của chủ sở hữu là vốn điều lệ của công ty và được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty.

2. Tài sản góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn trong doanh nghiệp như sau:

“Điều 34. Tài sản góp vốn

  1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
  2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.”

Theo như quy định trên thì tài sản dùng để góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên không chỉ là đồng Việt Nam mà còn có thể là ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, hoặc các tài sản khác co thể định giá được bằng đồng Việt Nam.

3. Quyền của chủ sở hữu khi góp vốn vào công ty TNHH 1 thành viên

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì chủ sở hữu là người trực tiếp góp vốn vào vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên, theo đó thì chủ sở hữu sẽ có những quyền sau đây:

  • Quyết định về toàn bộ nội dung Điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên, tiến hành việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty theo mong muốn của mình miễn là hợp pháp;
  • Quyết định chiến lược phát triển cũng như đưa ra kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty TNHH 1 thành viên;
  • Quyết định lựa chọn cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH 1 thành viên, là người có quyền trực tiếp trong vấn đề bổ nhiệm, miễn nhiệm, và bãi nhiệm người quản lý công ty tnhh 1 thành viên;
  • Quyết định các dự án để thực hiện đầu tư và phát triển cho công ty;
  • Quyết định và đề ra các giải pháp giúp cho việc phát triển thị trường, tiếp thị và phát triển trong hoạt động công nghệ;
  • Thông qua các hợp đồng vay, cho vay và các loại hợp đồng khác do Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản của công ty được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty tnhh 1 thành viên hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn được quy định cụ thể tại Điều lệ công ty;
  • Quyết định về việc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được kế toán ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty tnhh 1 thành viên hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định được ghi tại Điều lệ công ty;
  • Quyết định thực hiện việc tăng vốn điều lệ của công ty tnhh 1 thành viên; tiến hành chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Quyết định về việc có nên thành lập công ty con, thực hiện góp vốn vào công ty khác;
  • Tổ chức hoạt động giám sát và tiến hành đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
  • Quyết định việc sử dụng lợi nhuận của công ty sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty theo quy định của pháp luật;
  • Quyết định về việc tiến hành tổ chức lại, hoặc đưa ra quyết định giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
  • Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty TNHH 1 thành viên hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
  • Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

4. Nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với việc góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Theo quy định tại Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 thì Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn nêu trên, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

5. Vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên cho chúng ta biết đó là tổng mức vốn đầu tư của chủ sở hữu đăng ký ban đầu của của chủ sở hữu công ty là bao nhiêu.

Vốn điều lệ được doanh nghiệp tự do đăng ký mà không bị ràng buộc với các quy định khác của pháp luật (trừ một số ngành nghề yêu cầu nguồn vốn pháp định, cần chứng minh vốn). Vốn điều lệ công ty theo luật doanh nghiệp mới nhất quy định là tổng số vốn góp do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Tuy nhiên về việc chịu trách nhiệm trên số vốn của công ty khi thành lập thì tùy theo loại hình thành lập doanh nghiệp mà công ty nên đăng ký vốn sao cho thích hợp.

Vốn điều lệ ảnh hưởng đến thuế môn bài của doanh nghiệp đóng hàng năm như sau:

  • Với nguồn vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống mức thuế môn bài là 2.000.000 đồng/ năm.
  • Nguồn vốn điều lệ trên 10 tỷ mức thuế môn bài là 3.000.000 đồng/ năm.

Ví dụ như: Bạn đăng ký vốn điều lệ là 1 tỷ đồng, nhưng bạn không cần phải chứng minh bạn có 1 tỷ đồng đó. Nếu đăng ký vốn điều lệ 1 tỷ đồng (nhỏ hơn 10 tỷ) bạn phải đóng thuế môn bài là 2 triệu cho 1 năm.

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu và mức tối đa. Tuy nhiên, khi thành lập doanh nghiệp chủ sở hữu doanh nghiệp cũng nên cân nhắc mức vốn tối thiểu không thể giảm vốn điều lệ quá thấp, nếu để quá thấp sẽ không tạo niềm tin với đối tác khi làm ăn. Trong thực tế hiện nay thì có nhiều đơn vị công ty tnhh 1 thành viên đã đăng ký vốn điều lệ công ty ở mức rất thấp như là 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, điều này  pháp luật không có quy định cấm, tuy nhiên khi thực hiện việc đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi công ty TNHH 1 thành viên đi giao dịch và làm việc với các đối tác làm ăn kinh doanh, hoặc làm việc với các cơ quan ngân hàng, thuế thì họ thường không có sự tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế thực hiện các giao dịch và  đây cũng chính là một trở ngại lớn khi công tnhh 1 thành viên thực hiện việc đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp. Cho nên chủ sở hữu của công ty cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tế tài chính của bản thân mình để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.

Trên đây, Luật Phamlaw đã cung cấp cho bạn những thông tin liên quan đến việc góp vốn trong công ty TNHH 1 thành viên. Hy vọng, nội dung bài viết sẽ giúp Quý khách hàng nắm rõ quy định trong việc góp vốn điều lệ công ty TNHH MTV… Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.

Xem thêm:

5/5 - (1 bình chọn)