Góp vốn công ty TNHH 2 thành viên
Việc góp vốn vào công ty là một vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm bởi nó liên quan đến trách nhiệm tài sản của các thành viên sau khi doanh nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động. Khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, các thành viên cam kết góp đủ vốn vào công ty trong một thời hạn nhất định.
Việc thực hiện đúng thủ tục góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo quy định của pháp luật là việc làm cần thiết trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Dưới đây, Phamlaw sẽ hướng dẫn cụ thể theo quy định pháp luật mới nhất về việc góp vốn trong công ty TNHH 2 thành viên để quý khách hàng có thể tham khảo.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật doanh nghiệp 2020
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
Các văn bản pháp luật khác có liên quan (Luật Ngân hàng, Luật các tổ chức tín dụng, Luật du lịch, Luật kinh doanh bảo hiểm,…).
NỘI DUNG TƯ VẤN
1. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là một trong những loại hình công ty phổ biến và được khá nhiều doanh nghiệp lựa chọn làm loại hình cho công ty mình.
Căn cứ quy định tại Điều 46 – Luật Doanh nghiệp năm 2020, quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cụ thể: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
– Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên:
+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật doanh nghiệp 2020.
2. Khái niệm góp vốn
Vốn chính là điều kiện cần để doanh nghiệp tiến hành khởi sự các hoạt động kinh doanh. Và đây cũng là nguồn gốc của mọi quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các thành viên trong này. Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 thì Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
Vậy có thể hiểu, Góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên là việc thành viên trong công ty thực hiện việc đầu tư kinh doanh thông qua việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên. Phần vốn góp là vốn điều lệ của công ty và được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty.
3. Tài sản góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn trong doanh nghiệp như sau:
“Điều 34. Tài sản góp vốn
- Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
- Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.”
Theo như quy định trên thì tài sản dùng để góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên không chỉ là đồng Việt Nam mà còn có thể là ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, hoặc các tài sản khác co thể định giá được bằng đồng Việt Nam.
4. Góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Theo quy định tại điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 thì Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
Sau thời hạn quy định trên mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
– Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
– Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
– Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
Lưu ý: Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty
- Vốn điều lệ của công ty
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu. Hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân. Tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp. Địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức
- Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên
- Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty
Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác. Thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
5. Vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Vốn điều lệ được doanh nghiệp tự do đăng ký mà không bị ràng buộc với các quy định khác của pháp luật (trừ một số ngành nghề yêu cầu nguồn vốn pháp định, cần chứng minh vốn). Vốn điều lệ công ty theo luật doanh nghiệp mới nhất quy định là tổng số vốn góp do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Tuy nhiên về việc chịu trách nhiệm trên số vốn của công ty khi thành lập thì tùy theo loại hình thành lập doanh nghiệp mà công ty nên đăng ký vốn sao cho thích hợp.
Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu và mức tối đa. Tuy nhiên, khi thành lập doanh nghiệp chủ sở hữu doanh nghiệp cũng nên cân nhắc mức vốn tối thiểu không thể giảm vốn điều lệ quá thấp, nếu để quá thấp sẽ không tạo niềm tin với đối tác khi làm ăn. Trong thực tế hiện nay thì có nhiều đơn vị công ty tnhh 1 thành viên đã đăng ký vốn điều lệ công ty ở mức rất thấp như là 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, điều này pháp luật không có quy định cấm, tuy nhiên khi thực hiện việc đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi công ty TNHH 2 thành viên trở lên đi giao dịch và làm việc với các đối tác làm ăn kinh doanh, hoặc làm việc với các cơ quan ngân hàng, thuế thì họ thường không có sự tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế thực hiện các giao dịch và đây cũng chính là một trở ngại lớn khi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thực hiện việc đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp. Cho nên chủ sở hữu của công ty cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tế tài chính của bản thân mình để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.
Trên đây, Luật Phamlaw đã cung cấp cho bạn những thông tin liên quan đến việc góp vốn trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Hy vọng, nội dung bài viết sẽ giúp Quý khách hàng nắm rõ quy định trong việc góp vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.