Thủ tục tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Thủ tục tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Thưa Luật sư, Công ty TNHH Luật Phamlaw.

Theo như tôi tìm hiểu thì trong quá trình thực hiện dự án, nhà đầu tư có thể được tạm ngưng dự án nếu gặp nhiều khó khăn, sự cố bất khả kháng. Tôi muốn biết thủ tục tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư sẽ được thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật hiện hành? Thời gian tạm ngừng là bao lâu? Rất mong Quý luật sư có thể giải đáp giúp tôi.

Cảm ơn Luật sư!

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Luật PhamLaw. Với câu hỏi của bạn, Phamlaw xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Luật đầu tư 2020

Nghị định 31/2021/NĐ-CP

Nghị định 122/2021/NĐ-CP

Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT

NỘI DUNG TƯ VẤN

1. Các trường hợp tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư

Dự án đầu tư ngừng hoạt động trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 47 của Luật Đầu tư 2020, bao gồm các trường hợp sau:

Thứ nhất, Trường hợp nhà đầu tư ngừng hoạt động dự án đầu tư:

Nhà đầu tư được ngừng hoạt động của dự án đầu tư nhưng phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trong đó, trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì lý do bất khả kháng thì nhà đầu tư được Nhà nước miễn tiền thuê đất, giảm tiền sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.

Thứ hai, Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước quyết định ngừng:

Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:

  • Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa;
  • Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;
  • Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
  • Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài;
  • Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.

Trường hợp dự án bị tạm ngưng hoạt động là trong khi dự án hoạt động có thì phát sinh các vấn đề liên quan đến di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia hoặc về vấn đề bảo vệ môi trường; dự án không đảm bảo an toàn lao động; bị tạm ngưng theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài; hoặc nhà đầu tư thực hiện dự án không đúng với nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thứ ba, Trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng:

Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng, ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Thời hạn tạm ngừng hoạt động của dự án

Theo quy định tại điều 56 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, tổng thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng. Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực của trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư. Trường hợp các văn bản này không xác định thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư thì tổng thời gian ngừng không quá thời gian quy định tại điều này.

3. Thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư

Việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 56 nghị định 31/2021/NĐ-CP, bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.

Hồ sơ tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư gồm các giấy tờ sau:

– Thông báo tạm ngừng thực hiện dự án (Mẫu A.I.13 Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT)

– Biên bản họp, quyết định về việc tạm ngừng thực hiện dự án

– Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư (Sở KHĐT hoặc Ban quản lý khu công nghiệp)

Cách thức nộp hồ sơ: Nhà đầu tư đến Phòng Đăng ký đầu tư nộp hồ sơ tại bàn tiếp nhận, chuyên viên nhận hồ sơ của Phòng Đăng ký đầu tư kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định), chuyên viên tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ vào và cấp giấy Biên nhận cho Nhà đầu tư.

Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, Nhà đầu tư đến Phòng Đăng ký đầu tư để nhận kết quả giải quyết hồ sơ

Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nhận thông tin về việc tạm ngừng hoạt động dự án của nhà đầu tư và chấp thuận bằng văn bản cho nhà đầu tư.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư do bất khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.

4. Xử phạt khi không thông báo ngừng hoạt động dự án đầu tư

Mức phạt khi không thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư được quy định tại Điều 15 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

“Điều 15. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

d) Không gửi thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư”.

Theo quy định trên, nếu nhà đầu tư không gửi thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức, đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức tức từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng. Ngoài ra buộc gửi thông báo hoặc quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Trên đây là những chia sẻ của Phamlaw về thủ tục tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo quy định pháp luật mới nhất. Để biết thêm các thông tin chi tiết về vấn đề này, Quý bạn đọc có thể kết nối tổng đài 19006284 để được tư vấn chuyên sâu. Ngoài ra, Luật Phamlaw còn cung cấp nhiều dịch vụ liên quan đến thành lập, giải thể, tổ chức lại doanh nghiệp,…Để được hỗ trợ các dịch vụ có liên quan đến các thủ tục hành chính, Quý khách hàng kết nối số hotline 091 611 0508 hoặc 097 393 8866, Phamlaw luôn sẵn sàng hỗ trợ.

5/5 - (1 bình chọn)