Bảo đảm đầu tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài

Bảo đảm đầu tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài

Thưa Luật sư!

Tôi có một anh bạn là người ngoại quốc, muốn đầu tư kinh doanh sản xuất tại Việt Nam. Tôi muốn nắm rõ về các chính sách đảm bảo cơ bản đối với hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài để tôi có thể giải đáp các thắc mắc cho bạn tôi. Rất mong Luật sư có thể tư vấn giúp tôi.

Cảm ơn Luật sư!

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Luật PhamLaw. Với câu hỏi của bạn, Phamlaw xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Luật đầu tư 2020

Nghị định 31/2021/NĐ-CP

NỘI DUNG TƯ VẤN

1. Bảo đảm đầu tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Khi kinh tế hội nhập quốc tế, Việt Nam tham gia vào các tổ chức kinh tế – xã hội thì các nhà đầu tư nước ngoài cũng bắt đầu tăng cường hoạt động đầu tư vào. Nhà nước cũng phải bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh cho các nhà đầu tư nước ngoài nhằm tạo môi trường bình đẳng, cạnh tranh công bằng. Để đảm bảo cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài yên tâm hoạt động đầu tư kinh doanh, Quốc hội đã thông qua Luật đầu tư 2020. Trong Luật có những quy định nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư nước ngoài không bị xâm phạm bởi bất kỳ cá nhân, tổ chức nào kể cả Nhà nước.

Bảo đảm đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài là những cam kết của nhà nước đối với các nhà đầu tư nhằm tạo sự an toàn về mặt pháp lý đối với tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư khi họ tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

2. Các chính sách đầu tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài

Theo quy định tại Điều 5 Luật Đầu tư 2020 thì chính sách đầu tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài như sau:

Thứ nhất, Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Thứ hai, Nhà đầu tư được tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.

Thứ ba, Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.

Thứ tư, Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.

Thứ năm, Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.

Thứ sáu, Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”

Luật đầu tư quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài và đối tượng áp dụng là nhà đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh. Kể cả hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài cũng được bởi Luật đầu tư.

3. Các biện pháp bảo đảm hoạt động đầu tư đối với người nước ngoài

Các biện pháp bảo đảm đầu tư đối với người nước ngoài được quy định tại Luật Đầu tư 2020 như sau:

Thứ nhất, Bảo đảm quyền sở hữu tài sản

Theo quy định tại Điều 10 Luật Đầu tư 2020, Nhà nước bảo đảm quyền sở hữu tài sản đối với các nhà đầu tư như sau:

  • Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính;
  • Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai, Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản của nhà đầu tư thì nhà đầu tư được thanh toán hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Thứ hai, Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh

Theo quy định tại Điều 11 Luật Đầu tư 2020, Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những yêu cầu sau đây:

  • Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước;
  • Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước;
  • Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu;
  • Đạt được một tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;
  • Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát triển ở trong nước;
  • Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài;
  • Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu thu hút đầu tư trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng các hình thức bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác.

Thứ ba, Bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư

Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật đầu tư 2020 được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 31/2021/NĐ-CP với nội dung như sau:

– Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu thu hút đầu tư trong từng thời kỳ, mục tiêu, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hình thức, nội dung bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác theo đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– Bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét áp dụng theo các hình thức sau:

+ Hỗ trợ một phần cân đối ngoại tệ trên cơ sở chính sách quản lý ngoại hối, khả năng cân đối ngoại tệ trong từng thời kỳ;

+ Các hình thức bảo đảm khác của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Thứ tư, Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài

Biện pháp bảo đảm đầu tư này được áp dụng đối với các nhà đầu tư nước ngoài có hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Theo Điều 12 Luật Đầu tư 2020, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:

  • Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
  • Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư.

Thứ năm, bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp pháp luật thay đổi

Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp pháp luật thay đổi là một trong những các biện pháp bảo đảm đầu tư được quy định tại Luật đầu tư 2020. Cụ thể là biện pháp bảo đảm này được quy định tại Điều 13 Luật đầu tư 2020 như sau:

– Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư mới, ưu đãi đầu tư cao hơn thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư, trừ ưu đãi đầu tư đặc biệt đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 20 của Luật đầu tư 2020.

– Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư.

– Trường hợp nhà đầu tư không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật đầu tư 2020 thì được xem xét, giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:

  • Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế;.
  • Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;
  • Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.

Bài viết trên đây là các thông tin liên quan đến các chính sách bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài. Để biết thêm các thông tin chi tiết về vấn đề này, Quý bạn đọc có thể kết nối tổng đài 19006284 để được tư vấn chuyên sâu. Ngoài ra, Luật Phamlaw còn cung cấp nhiều dịch vụ liên quan đến thành lập, giải thể, tổ chức lại doanh nghiệp,…Để được hỗ trợ các dịch vụ có liên quan đến các thủ tục hành chính, Quý khách hàng kết nối số hotline 091 611 0508 hoặc 097 393 8866, Phamlaw luôn sẵn sàng hỗ trợ.

Xem thêm:

5/5 - (1 bình chọn)