Trình tự, thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp

Trình tự, thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp

1. Tìm hiểu quy định thế nào là thuế đất phi nông nghiệp

Nếu tiền sử dụng đất là số tiền phải trả cho nhà nước 1 lần khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất công nhận quyền sử dụng đất thì thuế sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất, chúng ta còn phải nộp một khoản tiền cho việc sử dụng đất, gọi là thuế sử dụng đất. Không như tiền sử dụng đất chỉ phải nộp một lần duy nhất cho quá trình sử dụng đất, thuế sử dụng đất cần phải được nộp hàng năm, còn gọi là thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Trinh Tu Thu Tuc Nop Thu Dat Phi Nong Nghiep
Trình tự, thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp

Trong bài viết dưới đây, Phamlaw chỉ trao đổi về loại thuế đất nông nghiệp cho đất ở nông thôn và đô thị.

2. Thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp

Việc đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khai thuế sử dụng đất.

Để thực hiện việc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trước hết chúng ta cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo biểu mẫu quy định;

– Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; và

– Bạn chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn giảm thuế (nếu có).

Quý khách hàng lưu ý:  trong Trường hợp quý khách hàng Chưa có mã số thuế hồ sơ khai thuế sử dụng đất trong năm đầu tiên của quý khách hàng sẽ bao gồm việc đăng ký cấp mã số thuế do đó nếu thuộc trường hợp này quý khách hàng cần chuẩn bị thêm bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh thư Quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài và phải có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. in

Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế đất phi nông nghiệp

Sau khi đã có đầy đủ hồ sơ khai thuế, Quý khách hàng cần nộp hồ sơ này tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, cụ thể như sau:

  • Trường hợp quý khách hàng có quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng Tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất thì quý khách hàng thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp phường và không phải lập tờ khai thuế tổng hợp;
  • Trường hợp quý khách hàng có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì quý khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có thửa đất chịu thuế và không phải lập tờ khai tổng hợp thuế;
  • Trường hợp Quý khách hàng có đất ở đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: Quý khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thừa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất chịu thuế và lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục thuế nơi quý khách hàng chọn để làm thủ tục kê khai tổng hợp;
  • Trường hợp Quý khách hàng có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có một thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì quý khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp phường nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức; và
  • Trường hợp Quý khách hàng có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì quý khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã phường nơi có đất chịu thuế; đồng thời, lựa chọn Chi cục thuế nơi có đất chịu thuế vượt hạn mức để thực hiện việc lập tờ khai tổng hợp.

Quý khách hàng lưu ý:  Hàng năm, Quý khách hàng không phải thực hiện khai lại Thuế sử dụng đất nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Bước 3: Nhận thông báo nộp thuế

Căn cứ theo tờ khai thuế của quý khách hàng cơ quan thuế sẽ tính, lập thông báo nộp thuế và gửi thông báo này cho quý khách hàng chậm nhất là vào các ngày 30 tháng 9 hàng năm. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, nếu thấy nội dung nào chưa chính xác, quý khách hàng có quyền phản hồi (sửa chữa kê khai bổ sung) về các thông tin trên thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của Quý khách hàng.

Bước 4: Nộp thuế

Sau khi nhận được thông báo nộp thuế quý khách hàng có nghĩa vụ nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Tuy nhiên, Quý khách hàng có thể lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm, miễn sao quý khách hàng phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất là 31 tháng 12 hàng năm đó.  Ngoài ra, nếu quý khách hàng đã sử dụng ổn định tối thiểu 5 năm, Quý khách hàng có quyền đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm và thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị.

Căn cứ pháp lý: 

– Thông tư 153/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

– Văn bản hợp nhất số: 10/VBHN-BTC ngày 15 tháng 05 năm 2017 Hướng dẫn về thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn về “Hồ sơ thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp mới nhất” hiện hành. Quý khách hàng lưu ý, cần nộp thuế này trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tránh trường hợp hồ sơ bị từ chối tại Văn phòng đăng ký đất đai tại khi chưa thực hiện thủ tục này. Quý khách hàng liên hệ các dịch vụ: Dịch vụ sang tên sổ đỏ; Dịch vụ khai nhận di sản thừa kế; Dịch vụ nộp thuế đất phi nông nghiệp cho cá nhân/ tổ chức…vui lòng kết nối số holine 097 393 8866 hoặc 091 611 0508. Hỗ trợ tư vấn chuyên sâu lĩnh vực pháp luật và các thủ tục hành chính kết nối tổng đài 1900 6284. Phamlaw sẵn sàng hỗ trợ.

—————-

Phòng tư vấn Luật đất đai – Phamlaw

4/5 - (6 bình chọn)