Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ và được điều chỉnh bởi Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (Được sửa đổi bổ sung năm 2014)
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:”Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.” (Điều 5, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014).
I. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB theo công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Thuế TTĐB phải nộp | = | Giá tính thuế TTĐB | x | Thuế suất Thuế TTĐB |
1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước:
Giá tính thuế TTĐB | = | Giá bán (chưa có thuế GTGT) – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có) |
1 + Thuế suất thuế TTĐB |
DN sản xuất hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (nếu có) của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại đó bán ra.
Nếu giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế là giá do cơ quan thuế ấn định.
2. Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB | = | Giá tính thuế nhập khẩu | + | thuế nhập khẩu |
3. Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB: là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế Giá trị gia tăng, được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB | = | Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT |
1 + Thuế suất thuế TTĐB |
4. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB: Là giá chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.
Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặc tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng theo công thức chung nêu trên.
II. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Số: 02/VBHN-VPQH | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2016 |
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất | |
I | Hàng hóa | ||
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 | 70 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 | 75 | ||
2 | Rượu | ||
a) Rượu từ 20 độ trở lên | |||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | ||
b) Rượu dưới 20 độ | |||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 30 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | ||
3 | Bia | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | ||
Xe ô tô dưới 24 chỗ | |||
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | |||
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống | 45 | ||
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 | 50 | ||
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 60 | ||
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 30 | ||
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 | ||
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 | ||
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
g) Xe ô tô chạy bằng điện | |||
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 25 | ||
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 15 | ||
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 10 | ||
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | ||
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 | |
6 | Tàu bay | 30 | |
7 | Du thuyền | 30 | |
8 | Xăng các loại | ||
a) Xăng | 10 | ||
b) Xăng E5 | 8 | ||
c) Xăng E10 | 7 | ||
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 | |
10 | Bài lá | 40 | |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 | |
II | Dịch vụ | ||
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 | |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 | |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 | |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 | |
5 | TT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
6 | I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 | 70 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 | 75 | ||
2 | Rượu | ||
a) Rượu từ 20 độ trở lên | |||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | ||
b) Rượu dưới 20 độ | |||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 30 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | ||
3 | Bia | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | ||
49 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | ||
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | |||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | |||
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 40 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | ||
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | |||
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 45 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 40 | ||
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | ||
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | |||
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 55 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 60 | ||
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | ||
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | ||
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | ||
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | ||
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 | ||
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 10 | ||
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | |||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | ||
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | ||
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | ||
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
g) Xe ô tô chạy bằng điện | |||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | ||
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | ||
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | ||
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | ||
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | |||
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 70 | ||
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 75 | ||
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 | |
6 | Tàu bay | 30 | |
7 | Du thuyền | 30 | |
8 | Xăng các loại | ||
a) Xăng | 10 | ||
b) Xăng E5 | 8 | ||
c) Xăng E10 | 7 | ||
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 | |
10 | Bài lá | 40 | |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 | |
II | Dịch vụ | ||
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 | |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 | |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 | |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 | |
5 | Kinh doanh gôn | 20 | |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
III. Thuế suất thuế TTĐB
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 và Điều 5 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ (đã hết hiệu lực). Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 195/2015/TT-BTC như sau:
“1. Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Luật số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Điều 5 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
2. Trường hợp cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều loại dịch vụ chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì phải kê khai nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ không xác định được theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở có sản xuất, kinh doanh”.
=========================
Hãy liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn chi tiết.
Công ty tư vấn Luật Phamlaw
Tòa nhà ZenTower
số 12, đường Khuất Duy Tiến, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Hotline: 097.393.8866; Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6284
Email : pham.lawyer8866@gmail.com