Mức thuế của doanh nghiệp mới được thành lập

Mức thuế của doanh nghiệp mới được thành lập

Luật sư cho tôi hỏi: Doanh nghiệp chúng tôi thành lập năm 2022 nhưng do chưa hoàn thiện đầu tư nhà máy nên chưa sản xuất và phát sinh doanh thu. Tới đây, chúng tôi sẽ có sản phẩm bán ra thị trường và sẽ phát sinh thu nhập. Chúng tôi phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu?

(dothuy_21@…….)

Với câu hỏi của bạn Phamlaw xin được trả lời như sau (câu trả lời chỉ mang tính tham khảo):

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp hay tên Tiếng Anh là Profit tax, là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế, bao gồm các khoản sau: Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng với nhà nước và xã hội, cụ thể:

– Thuế TNDN là khoản thu lớn của nhà nước, phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp;

– Cung cấp căn cứ xây dựng một cái nhìn tổng quan về các khoản thu nhập đã và đang, sẽ phát sinh của các doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường;

– Khuyến khích những nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Việt Nam thông qua ưu đãi về thuế suất thuế TNDN;

– Tạo sự cạnh tranh công bằng giữa các doanh nghiệp trên thị trường, phù hợp với chủ trương phát triển của Chính phủ hiện nay.

2. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TTNDN) 2008, đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động, kinh doanh phải chịu thuế trên thu nhập doanh nghiệp, cụ thể:

– Mọi doanh nghiệp được thành lập theo đúng quy định của Pháp luật Việt Nam, phải nộp thuế với khoản thu nhập doanh nghiệp chịu thuế phát sinh ở bất cứ đâu, không chỉ tại lãnh thổ Việt Nam;

– Doanh nghiệp nước ngoài nhưng có cơ sở thường trú (hoặc không) tại Việt Nam, phải nộp thuế với khoản thu nhập doanh nghiệp chịu thuế phát sinh ở bất cứ đâu, không chỉ tại lãnh thổ Việt Nam;

– Các tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã;

– Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam;

– Những tổ chức khác đang hoạt động kinh doanh và có thu nhập.

Như vậy, doanh nghiệp của bạn đã được thành lập hợp pháp tại Việt Nam là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, điều kiện của pháp luật.

3. Mức thuế của doanh nghiệp mới được thành lập là bao nhiêu?

Theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định: trước ngày 01/01/2016:

– Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

– Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất 22%.

– Doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng:

+ Trong năm tạm tính quý theo mức thuế suất 22% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế);

+ Kết thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20%;

+ Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.

Từ ngày 01/01/2016 đến nay tất cả các doanh nghiệp đang áp dụng mức thuế suất 20% và 22% chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%.

Các trường hợp đặc biệt: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp của bạn có thể tham khảo cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN)x Thuế suất thuế TNDN

* Phần trích lập quỹ KH&CN: được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.

Nếu doanh nghiệp của bạn không có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì công thức tính thuế TNDN là:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

4.1 Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế  + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định 

Trong đó:

Thứ nhất, các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: Là chênh lệch âm của thu nhập tính thuế, không bao gồm các khoản lỗ đã kết chuyển từ năm trước. Sau khi doanh nghiệp quyết toán thuế bị lỗ cả năm thì cần chuyển liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế các năm sau đó không quá 5 năm kể từ khi phát sinh lỗ.

Thứ hai, thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Một số loại thu nhập được miễn thuế thường gặp doanh nghiệp nên lưu ý như sau:

– Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp (và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp), lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp

– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ

– Thu nhập từ hoạt động kinh doanh sản xuất với số lao động chiếm từ 30% trở lên là người khuyết tật, người sau cai có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV

– Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho đối tượng là người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người đang cai nghiện, sau cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội khác;

– Thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp trong nước;

– Việc tài trợ được cấp cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, nhân đạo…

– Thu nhập từ hoàn thành nhiệm vụ do Nhà nước giao từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong mảng tín dụng đầu tư, xuất khẩu, tín dụng cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn…

– Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ trong những lĩnh vực ưu tiên cho các tổ chức, cá nhân tại các lĩnh vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn…

Thứ ba, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thu nhập chịu thuế TNDN là khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và các loại thu nhập khác bao gồm:

– Thu nhập từ việc chuyển giao vốn, chuyển nhượng BĐS;

– Thu nhập từ quyền sở hữu sử dụng tài sản, cho thuê hay thanh lý tài sản;

– Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, cho vay, bán ngoại tệ, các khoản dự phòng;

– Thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

– Khoản thu nhập có được từ những năm trước bị sót hay những hoạt động sản xuất kinh doanh không nằm trên lãnh thổ Việt Nam…

4.2 Tính thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Trong đó:

Thứ nhất, doanh thu: Doanh thu có thể tính là toàn bộ số tiền có được từ việc bán hàng hóa, gia công, cung cấp dịch vụ kể cả các khoản trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp thuộc diện hưởng lợi không phân biệt thu được tiền hay chưa.

Thứ hai, chi phí được trừ: Chi phí được trừ là những khoản thực chi khi phát sinh trong hoạt động kinh doanh sản xuất có doanh nghiệp trong các mảng thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh theo quy định của nhà nước và có minh chứng đầy đủ bằng hóa đơn, giấy tờ. Với hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, phải có chứng từ thanh toán giao dịch trực tuyến.

Doanh nghiệp có thể lưu ý thêm về một số khoản chi không được trừ như một số ví dụ dưới đây:

– Những khoản chi chưa đáp ứng đủ điều kiện của chi phí được trừ như trên;

– Chi khấu hao tài sản cố định chưa tuân theo quy định hay vượt mức quy định hiện hành;

– Chi khấu hao tài sản cố định trong thời gian tạm dừng từ 9 tháng với hoạt động sản xuất theo mùa vụ và 12 tháng trở lên với hoạt động tạm dừng do sửa chữa, di dời địa điểm, bảo trì…;

– Mua hàng hóa, dịch vụ tại hộ sản xuất có doanh thuế dưới mức doanh thu chịu thuế GTGT là 100 triệu đồng/năm, không có hóa đơn và bảng kê thu mua hàng hóa theo quy định;

– Chi tiền lương, công cho người lao động thực tế không chi trả hay không có đủ chứng từ thanh toán quy định; không quy định rõ ràng trong hợp đồng hay thỏa thuận lao động;

– Chi trả trang phục cho người lao động vượt mức 5 triệu đồng/người/năm;

– Chi trả những khoản sau vượt quá 3 triệu/người/tháng:

+ Nộp quỹ hưu trí tự nguyện;

+ Mua bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động;

+ Phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội, quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động;

– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hay hoàn thuế;

– Tiền phạt vi phạm hành chính;

KẾT LUẬN NỘI DUNG CÂU HỎI CỦA KHÁCH HÀNG:

Căn cứ công thức tính thuế trên, doanh nghiệp của bạn chưa có doanh thu, chưa có thu nhập chịu thuế nên chưa phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tuy nhiên, kể từ thời điểm có hàng hóa, dịch vụ bán ra, doanh nghiệp có doanh thu, sau khi trừ chi phí, doanh nghiệp có lợi nhuận (có lãi) thì đơn vị của bạn phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cụ thể: doanh nghiệp của bạn nếu có phát sinh doanh thu, lợi nhuận trong năm tài chính 2023 đơn vị sẽ được áp dụng quy định mới về thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế 20% nghĩa là đã được giảm 2% so với quy định hiện hành trước ngày 1/1/2014.

Trên đây là tư vấn của Luật PhamLaw về nội dung Mức thuế của doanh nghiệp mới được thành lập? Quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc hay cần thêm thông tin chi tiết, tham khảo, xin hãy liên hệ với bộ phận tư vấn thủ tục hành chính  của Phamlaw. Để được tư vấn các dịch vụ quý khách hàng vui lòng kết nối tới số hotline, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ qua các đầu số 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.

thủ tục giải thể doanh nghiệp

–  thủ tục thành lập công ty

dịch vụ giải thể công ty

5/5 - (1 bình chọn)