Điều kiện áp dụng thuế suất 0% thuế Giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế

Dịch vụ kế toán thuế

Điều kiện áp dụng thuế suất 0% thuế Giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế

Gửi Công ty Luật Phamlaw: Công ty chúng tôi là đơn vị kinh doanh vận tải, từ năm 2018 công ty chúng tôi có mở thêm chặng vận tải quốc tế bằng đường biển. Vậy xin hỏi Công ty, công ty chúng tôi phải đáp ứng những điều kiện nào để được áp dụng thuế suất 0% đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với vận tải quốc tế?

Xin chân thành cảm ơn!

Trả lời: (Mang tính chất tham khảo)
Câu hỏi của bạn, Luật sư của Phamlaw xin trả lời như sau:

1. Thuế giá trị gia tăng là gì?

Theo quy định của Luật thuế giá trị gia 2008 sửa đổi, bổ sung 2013 thì khái niệm về thuế giá trị gia tăng được hiểu như sau: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Như vậy, thuế giá trị gia tăng là loại thuế được tính toán dựa trên phần giá trị tăng thêm của dịch vụ, hàng hóa phát sinh trong từng giai đoạn của toàn bộ quá trình bắt đầu từ sản xuất sang lưu thông và đến tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ đó chứ không áp dụng trên toàn bộ giá trị của dịch vụ hay sản phẩm.

Thuế suất là căn cứ mức thuế phải nộp trên một đơn vị xác định giá trị của mức thuế phải đóng đối với một loại đối tượng chịu thuế, thuế suất được thể hiện qua tỉ lệ %, tùy vào từng loại chủ thể và điều kiện liên quan, mức thuế suất áp dụng sẽ khác nhau.

2. Đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% (VAT 0%)

Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định 4 nhóm đối tượng được áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm:

– Hàng hóa dịch vụ dùng cho xuất khẩu ra nước ngoài;

– Hoạt động xây dựng, lắp đặt cho các công trình nước ngoài và khu phi thuế quan;

– Vận tải quốc tế;

– Các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng xuất khẩu.

Theo đó, vận tải quốc tế (điểm c, khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC) được hiểu vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa di chuyển quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại hoặc cả điểm đi và đến ở hai nước khác nhau. Trong đó gồm vận tải đường hàng không và vận tải đường biển. Vận tải quốc tế là đối tượng chịu thuế suất GTGT 0%.

3. Ý nghĩa của thuế suất 0% thuế GTGT

Thứ nhất, khuyến khích hoạt động xuất khẩu: Các cơ sở kinh doanh khi thực hiện hoạt động xuất khẩu, đủ điều kiện xuất khẩu có số thuế GTGT đầu ra bằng không và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào có trong hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Doanh nghiệp sẽ được khấu trừ thuế hoặc sẽ được hoàn lại phần thuế GTGT có trong hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khi số tiền thuế đầu vào lớn hơn hoặc bằng 300 triệu đồng.

Thứ hai, kiểm soát hoạt động xuất khẩu nói chung và chất lượng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nói riêng. Với thuế suất thuế GTGT đầu ra 0% cơ sở kinh doanh có hoạt động xuất khẩu không phải tính thuế đầu ra nhưng vẫn đăng ký, kê khai thuế. Việc hoàn thuế ở khâu xuất khẩu sẽ khuyến khích các cơ sở xuất khẩu tích cực chủ động kê khai hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, qua đó giúp Nhà nước quản lý được hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ổn định kinh tế trong nước.

– Thứ ba, hạ giá thành hàng hóa, dịch vụ giúp hàng hóa Việt Nam dễ cạnh tranh trên thị trường nước ngoài. Khi hàng hóa, dịch vụ không tiêu dùng trong nước sẽ không ảnh hưởng đến việc cạnh tranh đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nước. Trong khi đó xuất khẩu là hoạt động mà mọi quốc gia đều khuyến khích để phát triển sản xuất, phát triển sản xuất hàng xuất khẩu thu ngoại tệ cho quốc gia. Vì vậy, việc không thu thuế GTGT cho hàng xuất khẩu nhằm tạo ra sự cạnh tranh về giá đối với hàng hóa, dịch vụ nước ngoài.

4. Điều kiện áp dụng thuế suất 0% thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế

Theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính có quy định điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với vận tải quốc tế như sau:

Thứ nhất phải có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải (xem thêm mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế ở phần dưới).

Xem thêm Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế TẠI ĐÂY

– Thứ hai phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

Như vậy, để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hoạt động vận tải quốc tế thì doanh nghiệp bạn phải đáp ứng đủ 02 điều kiện nêu trên.

5. Vận chuyển hàng hóa quốc tế có vai trò gì?

Ngày nay, khi hội nhập quốc tế đang trở thành xu thế, việc vận chuyển hàng hóa quốc tế không chỉ có ý nghĩa đối với cá nhân người sử dụng mà còn có ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế, chẳng hạn:

– Vận tải quốc tế thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa.

– Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa các nước là khả năng vận tải giữa các nước đó. Khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa hai nước tỉ lệ nghịch với khoảng cách vận tải. Khoảng cách vận tải ở đây được hiểu là khoảng cách kinh tế, tức là lực lượng lao động nhất định phải bỏ ra để thực hiện quá trình chuyên chở giữa hai điểm vận tải và đối với người gửi hàng đó chính là cước phí.

– Cước phí chuyển chở càng rẻ thì dung lượng hàng hóa trao đổi trên thị trường càng lớn, bởi vì cước phí vận tải chiếm một tỉ trọng lớn trong giá cả hàng hóa. Khi khoa học kĩ thuật ngày càng tiến bộ, năng suất lao động tăng, giá thành sản phẩm hạ, cước phí vận tải giảm xuống, đó là yếu tố quan trọng góp phần tăng nhanh khối lượng hàng hóa lưu chuyển trong thương mại quốc tế.

– Vận tải quốc tế phát triển làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường trong thương mại quốc tế

– Trước đây thương mại quốc tế chỉ tập trung ở những mặt hàng thành phẩm và bán thành phẩm. Cho đến khi các công cụ vận tải hiện đại ra đời có cấu tạo thuận tiện cho việc chuyên chở và cho phép hạ giá thành vận tải đã tạo điều kiện mở rộng chủng loại mặt hàng.

– Sự thay đổi cơ cấu hàng hóa thể hiện rõ nét nhất là việc mở rộng buôn bán mặt hàng lỏng.

– Khi mà vận tải chưa phát triển, giá cước vận tải cao thì thị trường tiêu thụ thường ở gần nơi sản xuất. Cho đến khi vận tải phát triển đã tạo điều kiện mở rộng thị trường buôn bán.

Chính vì những vai trò quan trọng như vậy nên vận tải quốc tế được quy định là trường hợp được áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT để khuyến khích, thúc đẩy giao lưu quốc tế giữa các nước, tạo đà phát triển kinh tế nước ta.

Trên đây là câu trả lời của Phamlaw đối với trường hợp của bạn băn khoăn về Điều kiện áp dụng thuế suất 0% thuế Giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế? Nếu còn những khó khăn, vướng mắc bạn vui lòng kết nối trực tiếp cho luật sư để được hỗ trợ và tư vấn. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.

5/5 - (1 bình chọn)