Xin được giới thiệu đến Quý khách hàng, Quý bạn đọc mẫu “Hợp đồng dịch vụ tư vấn giới thiệu nhà đầu tư” do Phamlaw soạn thảo. Trên cơ sở tự do đàm phán, tự do thỏa thuận để đi đến ký kết hợp đồng, dựa trên nguyên tắc đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp các bên.
HỢP ĐỒNG
TƯ VẤN GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ
GIỮA
……………………………………
VÀ
……………………………………………………………….
Hà Nội, tháng ____ năm 2019
( Số …../2019/HĐ-………-)
Hợp đồng tư vấn giới thiệu Nhà đầu tư (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này được lập vào ngày………tháng….. năm 2019 tại Hà Nội, Việt Nam bởi và giữa các bên sau đây:
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI: ………… …………………………….(Trường hợp là tổ chức)
Địa chỉ (Trụ sở chính) : ………………………………………………………………………..
VPGD : ………………………………………………………………………..
ĐKKD số : ………………………………………………………………………..
Điện thoại : ………………………………………………………………………..
Đại diện : ………………………………………………………………………..
Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà : ………………………………………………………………………..
Ngày sinh : ………………………………………………………………………..
CMND : ………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú : ………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ : ………………………………………………………………………..
Điện thoại : ………………………………………………………………………..
Sau đây gọi tắt là “Bên A”
BÊN MÔI GIỚI:………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở :……………………………………………………………………….
Điện thoại : ………………………………………………………………………
Mã số thuế :………………………………………………………………………
Đại diện bởi: : …………………………………………………………………………
Chức danh
Số tài khoản
: ………………………………………………………………………….
:………………………………………………………
Sau đây gọi tắt là “Bên B”
Sau đây “Bên A”, “Bên B” được gọi riêng là Bên hoặc được gọi chung là Các Bên.
XÉT RẰNG:
– Bên A là cổ đông sở hữu ..% vốn điều lệ của Công ty…………….. mã số doanh nghiệp…………, Công ty……….là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam với ngành nghề kinh doanh chính là………… Hiện nay, Bên A có nhu cầu tìm kiếm nhà đầu tư (nước ngoài) để nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần của Bên A tại Công ty………..:
– Bên B là một đơn vị có đầy đủ năng lực và kinh nghiệm trong việc tìm kiếm đối tác, nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư vào các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công Ty…..
Vì vậy, nay, Các Bên thỏa thuận, thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ tư vấn giới thiệu Nhà đầu tư với các điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1 – Định nghĩa:
1.1. Thuật ngữ Bên A được hiểu là : ……………………. với các thông tin như được ghi trong phần giới thiệu của Hợp đồng này (“Công Ty ……….”) và/hoặc bất kỳ cá nhân (hoặc pháp nhân ) nào được ủy quyền, chỉ định hoặc thay thế Bên A thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp Đồng này.
1.2. Thuật ngữ “Nhà đầu tư” có nghĩa là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có khả năng nhận chuyển nhượng cổ phần của Bên A trong Hợp đồng này.
1.3. Thuật ngữ “Cổ phần” được hiểu là toàn bộ cổ phần của Bên A tại Công ty…………..theo Sổ đăng ký cổ đông của Công ty ………….tại thời điểm chuyển nhượng cổ phần.
1.4. Thuật ngữ “Giá bán” được hiểu là Giá bán của số cổ phần của Bên A tại Công ty………
Điều 2 – Đối tượng hợp đồng:
Tại Hợp đồng này Các Bên thống nhất nội dung đối tượng của Hợp đồng dịch vụ tư vấn giới thiệu Nhà đầu tư để nhận chuyển nhượng cổ phần của Bên A tại Công ty ……., là các công việc cụ thể sau:
2.1. Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện việc tìm kiếm Nhà đầu tư bao gồm nhưng không giới hạn ở các công việc:
– Bên B bằng năng lực và chi phí của mình tìm kiếm Nhà đầu tư có đầy đủ năng lực tài chính, pháp lý theo quy định để nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của Bên A tại Công ty ……………..
– Bên B được phép cung cấp các thông tin pháp lý, thông tin về hoạt động kinh doanh, các thông tin về tài chính của Công ty ………cho Nhà đầu tư.
– Bên B được toàn quyền thay mặt Bên A đàm phán sơ bộ với Nhà đầu tư về giao dịch mua bán cổ phần của Bên A với Nhà Đầu tư bao gồm nhưng không giới hạn ở việc đàm phán về giá bán trên cơ sở giá bán Bên A đã đưa ra cho Bên B trước đó, phương thức và điều kiện mua bán cổ phần (nếu có).
2.2. Bên B sẽ gửi cho Bên A các thông tin của Nhà Đầu Tư có nhu cầu đầu tư, mua toàn bộ số cổ phần của Bên A để Bên A xem xét, đánh giá khả năng hợp tác chuyển nhượng cổ phần. Trong trường hợp Bên A mong muốn có nhu cầu làm việc, tiếp xúc trực tiếp với Nhà đầu tư mà Bên B cung cấp, thì Bên B sẽ là đơn vị đứng ra kết nối, tổ chức, sắp xếp các buổi làm việc để Bên A và Nhà đầu tư trực tiếp làm việc, trao đổi.
Điều 3: Tiến độ thực hiện công việc
3.1. Ngay sau khi Hợp đồng này được hai bên ký kết, Bên A sẽ gửi cho Bên B đầy đủ các thông tin pháp lý hiện có của Công ty……………….., như sau:
– Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản gần nhất của Công ty (Bản photo công chứng);
– Điều lệ Công ty…………………………………(Bản sao y của Công ty);
– Danh sách cổ đông hiện tại của Công ty………..(Bản sao y của Công ty);
– Báo cáo tài chính gần nhất của Công ty…………(Bản sao y của Công ty);
– Giá bán cổ phần của Bên A:……………………………………(bằng chữ:…………)
– Thông tin về điều kiện chuyển nhượng cổ phần (nếu có)
3.2. Sau khi nhận được đầy đủ các thông tin trên, Bên B sẽ tiến hành tìm kiếm Nhà đầu tư cho Bên A, thời gian tối đa để tìm kiếm Nhà đầu tư phù hợp là:………..tháng kể từ ngày ký Hợp đồng.
Điều 4 – Giao dịch thành công:
Giao dịch thành công được hiểu là:
4.1. Khi Bên A và Nhà đầu tư đạt được sự thỏa thuận (dưới bất kỳ hình thức nào) liên quan tới việc hợp tác, đầu tư mua cổ phần của Bên A tại Công ty ……..thì coi như giao dịch giữa Bên A và Nhà đầu tư đã thành công (“Giao dịch thành công”) hoặc:
4.2. Giao dịch thành công cũng được ghi nhận khi có căn cứ cho thấy Bên A đã tiến hành việc chuyển nhượng cổ phần hoặc/và Nhà đầu tư đã tiến hành các thủ tục ở các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện việc đầu tư mua cổ phần của Bên A.
Điều 5 – Giá trị hợp đồng:
5.1. Giá trị Hợp đồng:
a. Giá trị Hợp đồng là toàn bộ chi phí mà Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi Bên B hoàn thành các công việc được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này hoặc khi giao dịch giữa Bên A và Nhà đầu tư thành công theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
b. Giá trị Hợp đồng hay Chi phí Bên A sẽ phải thanh toán cho Bên B là phần giá trị chênh lệch giữa giá bán ban đầu Bên A đưa ra cho Bên B và Giá bán thực tế Bên B đã đàm phán được với Nhà đầu tư. Để có cách hiểu thống nhất về phần Giá trị chênh lệch trên, các Bên tại đây dẫn chiếu áp dụng ví dụ sau:
– Giá Bán ban đầu Bên A đưa ra là X,
– Giá bán Bên B đàm phán được với Nhà đầu tư là Y,
Vậy, Phần giá trị chênh lệch = Y trừ X.
c. Toàn bộ các chi phí mà Bên A thanh toán cho Bên B là không bao gồm thuế VAT và bất kỳ khoản thuế, phí và lệ phí nào phải trả cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc/và bên thứ ba.
5.2. Phương thức và thời điểm thanh toán.
– Các bên thống nhất, sau khi Hợp đồng dịch vụ tư vấn giới thiệu Nhà đầu tư được ký kết, Bên A và Bên B sẽ cùng xác lập, mở một tài khoản chung ngân hàng tại Ngân hàng………………………. do Bên A và Bên B cùng là đồng chủ tài khoản, kèm theo điều kiện mọi giao dịch liên quan đến tài khoản này phải được sự chấp thuận và có chữ ký hợp pháp của Bên A và Bên B. Tài khoản này sẽ là tài khoản nhận tiền chuyển nhượng cổ phần từ Nhà đầu tư được Bên A thỏa thuận đưa vào Hợp đồng mua bán cổ phần với Nhà đầu tư.
– Trong vòng 03 ngày, kể từ ngày Nhà đầu tư chuyển tiền mua cổ phần cho Bên A vào tài khoản nêu trên, Bên A và Bên B sẽ cùng xác định Phần giá trị chênh lệch mà Bên B được hưởng, đồng thời cùng thực hiện giao dịch chuyển số tiền chênh lệch và các loại thuế, phí (nếu có) từ tài khoản trên vào tài khoản của Bên B.
Điều 6 – Quyền và nghĩa vụ của Các Bên
6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a. Bên B bằng khả năng của mình để tìm kiếm Nhà đầu tư phù hợp cho Bên A. Bên B được quyền chủ động đàm phán các nội dung thông tin cơ bản về giao dịch mua bán cổ phần với Nhà đầu tư, các nội dung đàm phán của Bên B với Nhà đầu tư có giá trị pháp lý ràng buộc với Bên A.
b. Bên B tổ chức, sắp xếp các buổi làm việc giữa Bên A với Nhà Đầu tư . Hỗ trợ tối đa Bên A để đạt được kết quả bên A mong muốn;
c. Trong trường hợp được yêu cầu, Bên B, trong khả năng tốt nhất của mình, sẽ đưa ra cho Bên A những lời khuyên, khuyến nghị nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuyển nhượng cổ phần của Bên A;
d. Bên B sẽ gửi văn bản (email, fax, công văn…), các tài liệu, hồ sơ, thông tin về Nhà đầu tư cho Bên A; Tư vấn các thông tin cần thiết để Bên A có thể thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần;
e. Bên B được hưởng Giá trị phần chênh lệch theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này;
f. Được miễn trừ các trách nhiệm, rủi ro pháp lý nếu có đối với giao dịch chuyển nhượng cổ phần giữa Bên A và Nhà đầu tư.
g. Bên B được coi là hoàn thành công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này, khi Bên A và Nhà đầu tư bằng bất kỳ hình thức nào đi đến thống nhất thỏa thuận giao dịch chuyển nhượng cổ phần của Bên A.
6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a. Bên A có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này;
b. Bên A phải thông báo cho Bên B biết về tất cả các giao dịch, trao đổi mà Bên A đã thực hiện với Nhà đầu tư kể từ khi được Bên B giới thiệu. Việc thông tin phải dựa trên nguyên tắc thiện chí, trung thực vì lợi ích của cả hai bên. Trường hợp, Bên A gian dối, không thực hiện cung cấp các thông tin này hoặc cung cấp không đúng, không đầy đủ mà Bên B phát hiện ra thì Bên A phải chịu một khoản phạt được quy định Tại điều 8 Hợp đồng này.
c. Bên A cam kết sau khi nhận được các thông tin của Nhà đầu tư do Bên B cung cấp, Bên A không được phép tự ý liên hệ với Nhà đầu tư bằng bất kỳ hình thức nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B.
d. Thực hiện các yêu cầu pháp lý cần thiết theo quy định của pháp luật để đảm bảo việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện.
e. Chịu các trách nhiệm pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần của Bên A tại Công ty ………..
f. Chịu các trách nhiệm khác theo quy định của Hợp đồng.
Điều 7 – Cam kết chung của các Bên
7.1. Bên A cam kết các thông tin cung cấp cho Bên B liên quan đến việc mua bán cổ phần của Bên A tại Công ty…………………là hợp toàn hợp pháp và đúng theo thực tế.
Chấp thuận các điều khoản sơ bộ mà Bên B đã đàm phán ban đầu với Nhà đầu tư. Không có bất kỳ hành vi gian dối, không trung thực, che giấu về giá trị giao dịch mua bán cổ phần với Nhà đầu tư khi ký Hợp đồng mua bán cổ phần.
7.2. Bên A cam kết không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác ngoài Bên B về nhu cầu và thông tin tìm kiếm nhà đầu tư để nhận chuyển nhượng cổ phần của Bên A. Bên B là nhà môi giới độc quyền trong việc tìm kiếm Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng cổ phần của Bên A tại Công ty ………………..
7.3. Mọi thông tin Bên A có được về Nhà đầu tư sau khi được Bên B cung cấp trong mọi trường hợp đều được coi là thông tin đó có được từ Bên B.
Các Bên thống nhất toàn bộ các thông tin liên quan đến Nhà đầu tư mà Bên B cung cấp cho Bên A được coi là thuộc quyền sở hữu của Bên B. Các Bên cam kết không được tiết lộ bất kỳ thông tin gì liên quan đến Nhà đầu tư và Hợp đồng này, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.
7.4. Bên B cam kết bảo mật các thông tin liên quan đến Hợp đồng này, Bên B chỉ sử dụng các thông tin này nhằm mục đích phục vụ việc tìm kiếm Nhà đầu tư.
7.5. Bên A phải cung cấp cho Bên B thông tin người có thẩm quyền của A có thể nhận các thông tin, tài liệu của Hợp đồng này. Bên A phải chịu trách nhiệm trong trường hợp người có thẩm quyền hoặc/và bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào thuộc hoặc/và liên quan đến Bên A tự ý liên hệ, làm việc với Nhà đầu tư mà không có sự đồng ý của Bên B. Hành vi tự ý liên hệ với Nhà đầu tư do Bên B giới thiệu mà không thông báo cho Bên B biết được coi là hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ bảo mật thông tin và Bên A phải bồi thường cho Bên B theo quy định tại mục 8.3 Điều 8 Hợp đồng này.
Điều 8 – Phạt Vi phạm và Bồi thường thiệt hại
8.1. Bên vi phạm Hợp đồng phải chịu phạt và bồi thường các thiệt hại cho bên kia do sự vi phạm Hợp đồng gây ra ngoại trừ các trường hợp Bất khả kháng quy định trong Điều 10 Hợp đồng này.
8.2. Nếu một trong hai bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này đều phải chịu một mức phạt tương ứng bằng 8% giá trị hợp đồng.
8.3. Nếu Bên A thanh toán trễ hạn theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng hoặc không hợp tác trong việc thanh toán cho Bên B thì Bên A phải chịu một khoản tiền lãi thanh toán quá hạn tương ứng bằng 0,5% giá trị chậm thanh toán cho một ngày chậm thanh toán, tuy nhiên Bên A cũng không được chậm thanh toán quá 03 ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán.
8.4. Trường hợp Bên A bằng bất kỳ hình thức nào tự ý liên hệ với Đối tác do Bên B giới thiệu mà không thông báo cho Bên B biết thì Bên A phải bồi thường cho Bên B một khoản tiền tương ứng bằng giá trị của Hợp đồng theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.
Điều 9 – Chấm dứt thực hiện hợp đồng tư vấn giới thiệu nhà đầu tư
9.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
a. Do các bên thỏa thuận bằng văn bản;
b. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng;
c. Hủy bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật;
9.2. Nếu Bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng không do lỗi của Bên kia và không thuộc trường hợp bất khả kháng thì phải bồi thường cho Bên còn lại toàn bộ các thiệt hại cho Bên kia theo quy định của pháp luật.
9.3. Việc chấm dứt hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến việc thanh toán bất kỳ khoản phí nào mà Bên A chưa thanh toán cho Bên B. Các nghĩa vụ đó phải được duy trì cho đến khi Bên A hoàn thành việc thanh toán các khoản phí còn thiếu cho Bên B.
Điều 10 – Sự kiện Bất khả kháng
10.1.Trong thời gian thực hiện Hợp đồng này, những sự kiện sau được coi là sự kiện bất khả kháng: Bão lụt, động đất, chiến tranh, hoả hoạn, sự thay đổi của chính sách, pháp luật của nhà nước, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thu hồi dự án hoặc các sự kiện khách quan khác.
Với điều kiện:
Sự kiện đó hoàn toàn nằm ngoài sự kiểm soát hợp lý hoặc không do lỗi hoặc sơ suất của bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng, mặc dù bên đó đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và trong khả năng cho phép để đề phòng, khắc phục hoặc giảm bớt thiệt hại, gây ra việc chậm trễ hoặc gián đoạn, đình trệ việc thực hiện nghĩa vụ trong Hợp đồng này;
10.2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo văn bản cho bên kia, trong đó nêu chi tiết về sự kiện bất khả kháng, các biện pháp đã tiến hành để đề phòng, khắc phục thiệt hại, dự kiến kế hoạch khắc phục và biện pháp giải quyết.
Điều 11 – Giải quyết tranh chấp
– Bất kỳ tranh chấp nào có liên quan đến Hợp Đồng này trước hết sẽ được các bên tự giải quyết trên cơ sở thiện chí trung thực, tôn trọng quyền và lợi ích chính đáng của nhau. Nếu không tự thương lượng được thì hai bên thống nhất mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
– Ngôn ngữ được áp dụng trong việc giải quyết tranh chấp là ngôn ngữ tiếng Việt.
Điều 12- Ngôn ngữ Hợp đồng
– Hợp đồng này được lập thành hai ngôn ngữ, tiếng anh và tiếng việt. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có mâu thuẫn giữa bản tiếng anh và bản tiếng việt thì bản tiếng việt là bản được ưu tiên áp dụng.
Điều 13- Điều khoản chung của Hợp đồng tư vấn giới thiệu nhà đầu tư
13.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm ký, hai bên sẽ tiến hành thanh lý, đối chiếu công nợ hợp đồng sau khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ trong hợp đồng;
13.2. Mọi sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh hợp đồng phải được hai bên thống nhất bằng văn bản và được coi là một bản phụ lục hợp đồng là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này;
13.3. Các bên đã đọc, hiểu toàn bộ nội dung Hợp đồng và cùng nhau tự nguyện ký tên dưới đây.
13.4. Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trên đây là Hợp đồng tư vấn giới thiệu nhà đầu tư do phamlaw soạn thảo. Quý bạn đọc, Quý khách hàng có thể tham khảo. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng vui lòng liên hệ số hotline của Phamlaw. Nếu có nhu cầu hỗ trợ tư vấn, Quý khách hàng vui lòng kết nối đến Tổng đài tư vấn pháp luật chuyên sâu 1900 6284. Phamlaw sẵn sàng phục vụ.
Lưu ý: Chỉ được sao chép, phát hành lại nội dung trên khi có sự đồng ý hoặc ghi rõ nguồn của Công ty Luật TNHH Phamlaw.