Thủ tục đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh mới

Thủ tục đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh mới

Trong nền kinh tế nước ta, hộ kinh doanh là chủ thể kinh doanh chiếm số lượng đông đảo nhất, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Vậy thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh và điều kiện để hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?

Thủ tục đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh mới
Thủ tục đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh mới

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Theo quy định tại Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì:

“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”. Từ quy định nêu trên, có thể hiểu, hộ kinh doanh cá thể là tên gọi để chỉ những cá nhân, hộ gia đình kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có cùng chung ý chí, mục đích, lợi nhuận, có đăng ký kinh doanh với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, quy định trên đã nới lỏng các điểu kiện để được thành lập hộ kinh doanh cá thể, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, hộ gia đình dễ dàng tham gia kinh doanh, mang lại nguồn thu nhập ổn định, đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước, xã hội.

Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể theo quy định mới

  • Hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp đều được coi là các tổ chức kinh tế, tuy nhiên hộ kinh doanh cá thể không phải một loại hình doanh nghiệp và không được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020, do vậy hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân;
  • Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh;
  • Hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính;
  • Hộ kinh doanh thường kinh doanh với quy mô nhỏ, hẹp, dễ kiểm soát, vốn đầu tư ít hơn các doanh nghiệp khác và dễ dàng thay đổi phương thức kinh doanh trước những biến động của thị trường;
  • Chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ (trách nhiệm vô hạn);
  • Một hộ kinh doanh không giới hạn số lượng lao động
  • Được hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật cho phép
  • Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh
  • Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân, Lệ phí môn bài và không được phép sử dụng hoá đơn đỏ (hoá đơn VAT).

Xem thêm: Hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh

 Theo khoản 6 Luật đầu tư 2020, các ngành, nghề bị cấm kinh doanh bao gồm:

a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật đầu tư;

b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật đầu tư;

c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật đầu tư;

d) Kinh doanh mại dâm;

đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

g) Kinh doanh pháo nổ;

h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

 Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;

    + Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của hộ kinh doanh.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

 + Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

 + Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.”

Có 3 loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp theo quy định của pháp luật là: thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Các loại thuế phí này nộp căn cứ vào doanh thu hàng năm. Ngoài ra, hộ kinh doanh còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thuế cho hộ kinh doanh

Thủ tục đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh mới

Bước 1: Chủ hộ kinh doanh gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh (theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP) đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/ huyện nơi mình dự tính kinh doanh bao gồm những thông tin và hồ sơ giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ cá thể ghi đầy đủ thông tin sau:
    • Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại;
    • Ngành, nghề kinh doanh;
    • Số vốn kinh doanh;
    • Số lao động sử dụng;
    • Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, thông tin CMND/ Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân kinh doanh hoặc đại diện đơn vị kinh doanh.
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện sẽ gửi Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu có đủ các điều kiện sau đây:

  • Ngành nghề kinh doanh hộ cá thể không thuộc ngành, nghề cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật;
  • Tên chủ kinh doanh đăng ký phù hợp quy định;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh cá thể: 100.000 đồng/ lần

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

Trên đây là nội dung tư vấn của Phamlaw đối với câu hỏi  về “Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể”. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.

4/5 - (3 bình chọn)