Quy định về thành lập công ty cổ phần

Quy định về thành lập công ty cổ phần

Theo điều 111 Luật doanh nghiệp năm 2020, Công ty cổ phần là công ty được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông trở lên, không giới hạn số lượng cổ đông. Cổ đông công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và công ty có quyền huy động vốn bằng cách phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.

Ở một góc độ khác, khái niệm công ty cổ phần được xem đồng nghĩa với công ty đại chúng (Điều 32 Luật Chứng khoán 2019) bởi cấu trúc, mục tiêu và tính chất của nó. Điều này được quy định bởi một số văn bản luật ở nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, các quy định đối với một công ty niêm yết thường yêu cầu công ty phải có số cổ đông lớn hơn rất nhiều, so với 3 cổ đông ở công ty cổ phần.

Có thể thấy, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu kinh doanh ở quy mô lớn. Với khả năng huy động vốn lớn, cùng với chế độ trách nhiệm hữu hạn, hậu quả rất lớn nếu các công ty phá sản. Do đó, vai trò của pháp luật về doanh nghiệp phải tạo được hành lang pháp lý nhằm thỏa mãn nhu cầu phát triển kinh doanh của nhà đầu tư nhưng vẫn phải bảo đảm được lợi ích chung của cộng đồng.

Quy Dinh Ve Thanh Lap Cong Ty Co Phan

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

1. Tên công ty

Tên công ty cổ phần được đặt phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành như: Không được trùng, gây nhầm lẫn với các tên khác đã được đặt trước, không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân..cũng không được sử dụng từ ngữ hay ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc

Luật Phamlaw sẽ hỗ trợ tư vấn, gợi ý, tra cứu và đánh giá, loại bỏ tên bị trùng, bị lặp..để doanh nghiệp lựa chọn tên cho phù hợp với ngành nghề kinh doanh, mục đích kinh doanh của doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật Việt Nam

2. Trụ sở công ty

Theo điều 6 của Luật nhà ở năm 2014, nhà ở chung cư, khu tập thể có mục đích sử dụng để ở không được phép đặt làm trụ sở kinh doanh, trừ trường hợp tòa nhà thương mại có chức năng cho thuê văn phòng.

3. Ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh được hệ thống cụ thể tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Ban hành hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam. Xác định được ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp rất quan trọng vì ngoài thủ tục đăng ký kinh doanh thông thường thì ở một số loại ngành nghề các nhà đầu tư còn phải xin giấy phép kinh doanh hoặc phải có chứng chỉ hành nghề hoặc phải đáp ứng thêm một số điều kiện đặc thù của ngành nghề đó mà pháp luật quy định.Với những trường hợp trên, các bạn có thể liên hệ đến đường dây nóng 1900 của Phamlaw để được tư vấn chi tiết.

4. Cổ đông

Cổ đông công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức, phải đảm bảo tối thiểu 3 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa.

5. Vốn điều lệ

Đối với công ty đăng ký ngành nghề không có điều kiện về vốn pháp định, các bạn có thể lựa chọn mức vốn điều lệ phù hợp để thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Thông thường, mức vốn điều lệ cao sẽ là cơ sở tạo niềm tin từ phía đối tác, khách hàng của doanh nghiệp. Hơn nữa, mức vốn điều lệ sẽ là cơ sở để Nhà nước thu lệ phí môn bài hàng năm, dưới đây là mức lệ phí tương ứng các bạn có thể tham khảo:

Vốn điều lệLệ phí môn bài cả năm
Trên 10 tỷ đồng3.000.000 đồng/năm
Dưới 10 tỷ đồng2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác1.000.000 đồng/năm

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, cụ thể hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)

Điều lệ công ty.

Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. (Theo Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và (Theo Phụ lục I-8 Thông tư 01/2021 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp))

Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thì cần bổ sung văn bản ủy quyền cho người trực tiếp thực hiện thủ tục và bản sao công chứng chứng minh thư của người được ủy quyền (Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).

– Trong trường hợp, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thì cần bổ sung hợp đồng dịch vụ pháp lý với tổ chức đó và giấy giới thiệu của tổ chức cho một cá nhân cụ thể trực tiếp thực hiện thủ tục, kèm theo bản sao công chứng chứng minh thư của người được giới thiệu.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Đăng ký nộp hồ sơ qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải toàn bộ hồ sơ điện tử ở bước 1 dưới dạng PDF và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng.

+ Để hoàn tất việc nộp hồ sơ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, các bạn phải thực hiện thêm một bước liên kết tài khoản ngân hàng để tiến hành thanh toán lệ phí Công bố nội dung đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia, mức lệ phí hiện tại năm 2022 về thành lập doanh nghiệp là 100.000 đồng.

  • Trường hợp nộp bằng chữ ký số công cộng

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải toàn bộ hồ sơ điện tử ở bước 1 dưới dạng PDF và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng.

+ Để hoàn tất việc nộp hồ sơ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, các bạn phải thực hiện thêm một bước liên kết tài khoản ngân hàng để tiến hành thanh toán lệ phí Công bố nội dung đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia, mức lệ phí hiện tại năm 2022 về thành lập doanh nghiệp là 100.000 đồng.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi thanh toán xong, hồ sơ thành lập công ty mới chính thức được Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch – đầu tư sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung sau 03-05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Lúc này doanh nghiệp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo đúng yêu cầu và tiến hành nộp lại theo đúng quy trình ở bước 2, tuy nhiên không phải nộp thêm lệ phí.

+ Nếu hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin cho cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp sau khi nhận được mã số từ cơ quan thuế. Doanh nghiệp sẽ nhận được phôi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau 03-05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau 03-05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có hai cách để nhận kết quả:

+ Cách thứ nhất, đến trực tiếp Phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch – đầu tư để nhận kết quả;

+ Cách thứ hai, đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện thông qua Cổng hỗ trợ tiện ích đăng ký doanh nghiệp của Sở kế hoạch – đầu tư.

Trên đây là nội dung tư vấn “Quy định về thành lập công ty cổ phần” theo Luật Doanh nghiệp hiện hành. Quý khách hàng hỗ trợ dịch vụ, vui lòng kết nối đến số hotline của Phamlaw, để được hỗ trợ tư vấn Quý khách hàng gọi tổng đài tư vấn 1900, Phamlaw luôn sẵn sàng hỗ trợ.

—————

Bộ phận tư vấn pháp lý doanh nghiệp và đầu tư – Luật Phamlaw

Xem thêm:

 

 

 

 

 

Rate this post