Thời hạn sử dụng đất phi nông nghiệp

Thời hạn sử dụng đất phi nông nghiệp

Thời hạn sử dụng đất được hiểu là khoảng thời gian mà người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, đất nhận chuyển nhượng từ người sử dụng đất khác. Để hiểu rõ hơn về thời hạn sử dụng đất phi nông nghiệp, Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây của Phamlaw.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Văn bản hợp nhất 21/2018/VBHN-VPQH Luật Đất đai

NỘI DUNG TƯ VẤN

1. Khái niệm và phân loại đất phi nông nghiệp

Khái niệm

Luật Đất đai không có định nghĩa cụ thể về nhóm đất phi nông nghiệp.

Tuy nhiên, có thể hiểu đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp.

Phân loại:

Theo quy định tại khoản 2 điều 10 Văn bản hợp nhất 21/2018/VBHN-VPQH Luật Đất đai, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau :

  • Đất ở gồm đất tại nông thôn, đất ở tại đô thị
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
  • Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối  và mặt nước chuyên dùng
  • Đất phi nông nghiệp gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho, nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

2. Thời hạn sử dụng đất phi nông nghiệp

STTCác trường hợpThời hạn sử dụng
1Sử dụng đất ổn định lâu dài
 – Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất cơ sở tôn giáo;

–  Đất tín ngưỡng;

– Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

– Đất tổ chức kinh tế sử dụng trong trường hợp:

+ Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.

+ Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

2Sử dụng đất có thời hạn
2.1– Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.– Không quá 05 năm
2.2Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nghiệp sử dụng đất được giao, công nhận quyền sử dụng trong trường hợp:

+ Được giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

+ Được giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân;

+ Được giao đất rừng sản xuất;

+ Được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

+ Được giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

– 50 năm

– Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn 50 năm.

2.3Cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp.– Không quá 50 năm

Lưu ý: Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê.

2.4.– Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

– Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư;

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

Lưu ý:

– Dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn.

– Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua.

– Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

 

 

 

– Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất.

 

 

 

– Không quá 70 năm

– Thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án;

Khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn theo quy định trên.

2.5Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh.– Không quá 70 năm.

– Khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 70 năm.

2.6Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc.– Không quá 99 năm.

– Hết thời hạn, nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá 99 năm.

Lưuý:
– Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

– Thời hạn giao đất, cho thuê đất được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
3.1Trường hợp 1: Thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất
– Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác.– Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

– Được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích.

Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụngHộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.
– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

– Khi hết thời hạn, được xem xét gia hạn nhưng không quá 50 năm nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng;

– Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.– Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
– Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.– Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài
3.2Trường hợp 2: Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển mục đích sử dụng đất
– Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất.– Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

– Dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn..mà cần thời hạn dài hơn thì không quá 70 năm.

– Đối với dự án kinh doanh nhà ở để … thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án.. (khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai).

3.3Trường hợp 3: Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng đất
– Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.– Sử dụng đất ổn định lâu dài
4Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất (mua bán, tặng cho, chuyển đổi…)
4.1– Sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn.– Thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
4.2– Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài– Được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Trên đây là nội dung tư vấn của Phamlaw về thời hạ sử dụng đất phi nông nghiệp, nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của Phamlaw qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.

5/5 - (1 bình chọn)