Thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu
Thương hiệu hiện nay được người tiêu dùng biết đến một cách phổ biến, có thể đến một vài thương hiệu nổi tiếng như: KFC, Nokia, Samsung, H&M… Trong ngôn ngữ pháp lý Việt Nam không ghi nhận định nghĩa thương hiệu mà chỉ ghi nhận định nghĩa về nhãn hiệu. Có thể hiểu đây là hai thuật ngữ tương tự nhau, trong khi thương hiệu được sử dụng phổ biến trong đời sống thì nhãn hiệu được sử dụng trong lĩnh vực pháp lý. Vậy nên, thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu được hiểu là thủ tục bảo hộ nhãn hiệu. Luật Phamlaw xin được tư vấn và hướng dẫn chi tiết ở bài viết đây.
1. Thương hiệu là gì?
Như đã nói ở trên, trong ngôn ngữ pháp lý ghi nhận khái niệm nhãn hiệu thay vì thương hiệu, cụ thể được nêu tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019:
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Từ định nghĩa trên có thể đưa ra một số nhận xét sau:
Thứ nhất. Nhãn hiệu được sử dụng để gắn lên hàng hóa, dịch vụ.
Thứ hai. Nhãn hiệu được sử dụng nhằm phân biệt hàng hóa dịch vụ của tổ chức, cá nhân này với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác.
Để được bảo hộ, nhãn hiệu phải đảm bảo các điều kiện bảo hộ và không thuộc các dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu.
Các điều kiện bảo hộ nhãn hiệu là:
– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc.
– Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Các dấu diệu không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu bao gồm:
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước.
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép.
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài.
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận.
– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.
2. Thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu
Để đăng ký nhãn hiệu, chủ nhãn hiệu có thể tự mình hoặc ủy quyền cho tổ chức thực hiện dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị đơn đăng ký nhãn hiệu
Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký nhãn hiệu chứng nhận bao gồm:
– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN.
– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Giấy ủy quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện.
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác.
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
Bước 2. Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được thực hiện theo hai hình thức:
Hình thức 1. Nộp đơn đăng ký giấy
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến một trong các địa điểm sau:
– Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.
Hình thức 2. Nộp đơn trực tuyến
Để nộp được đơn trực tuyến, người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền sở hữu công nghiệp. Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 3. Thẩm định hình thức
Thẩm định hình thức nhằm xác định tính hợp lệ của đơn đăng ký nhãn hiệu. Sau khi tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu, sẽ xảy ra hai trường hợp với đơn đăng ký:
Thứ nhất, đơn đăng ký không hợp lệ. Trong trường hợp này, cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp sẽ thực hiện các thủ tục sau:
– Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối.
– Thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối quy định tại điểm a khoản 3 Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019.
Thứ hai, đơn đăng ký hợp lệ hoặc người nộp đơn sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ. Trong trường hợp này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Thời gian thẩm định hình thức không quá 01 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký.
Sau khi đơn đăng ký đã được chấp nhận hợp lệ thì sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Thời gian công bố đơn đăng ký nhãn hiệu không quá 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Bước 4. Thẩm định nội dung
Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhằm đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ.
Thời gian thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Bước 5. Nhận Giấy chứng nhận
Việc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chỉ được đặt ra khi đơn đăng ký nhãn hiệu không thuộc các trường hợp bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 117 của Luật Sở hữu trí tuệ tuệ 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 và người nộp đơn nộp lệ phí. Khi đó, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.
3. Phí đăng ký
Khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cần phải nộp các khoản phí sau:
– Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
– Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
– Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
– Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
– Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
– Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.
4. Căn cứ pháp lý
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019.
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Thông tư 16/2016/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN.
Thông tư số 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
5. Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Luật Phamlaw
Là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ nói chung và đăng ký nhãn hiệu nói riêng, Luật Phamlaw tự tin rằng đơn vị mình có thể thực hiện dịch vụ đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng một cách nhanh chóng, tiết kiệm và hiệu quả nhất. Khi khách hàng lựa chọn dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Luât Phamlaw, Luật Phamlaw sẽ thực hiện các công việc sau:
– Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật và thực tế việc thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
– Soạn thảo đơn đăng ký nhãn hiệu và chuẩn bị các giấy tờ liên quan để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu với Cục Sở hữu trí tuệ.
– Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu và nhận các thông báo từ Cục Sở hữu trí tuệ về đăng ký nhãn hiệu.
– Cùng khách hàng thảo luận hướng giải quyết khi có thông báo từ Cục Sở hữu trí tuệ.
– Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu từ Cục Sở hữu trí tuệ và trao lại cho khách hàng.
Xem thêm: >>>