Hồ sơ, quy trình tiến hành giải thể công ty cổ phần

Hồ sơ, quy trình tiến hành giải thể công ty cổ phần

Dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế nói chung và thị trường doanh nghiệp nói riêng. Trong những năm qua, không ít doanh nghiệp đã làm ăn thua lỗ, thất thoát và dẫn đến số lượng giải thể doanh nghiệp ngày càng tăng.

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền với điều kiện doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. Vậy quy trình giải thể công ty cổ phần cần những thủ tục gì, có phức tạp không? Dưới đây, Phamlaw sẽ hướng dẫn cụ thể các thủ tục cần thiết theo quy định pháp luật mới nhất để quý khách hàng có thể tham khảo:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật doanh nghiệp 2020

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

– Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

– Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

– Các văn bản quy phạm pháp luật khác đối với từng ngành nghề kinh doanh cụ thể.

2. Giải thể doanh nghiệp là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 207 Luật Doanh Nghiệp năm 2020 và Khoản 6 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì

Giải thể công ty là việc chấm dứt sự tồn tại của một công ty theo ý chí của công ty hoặc của các cơ quan có thẩm quyền. Hay nói cách khác giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc chấm dứt tư cách pháp nhân và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp. Khi thực hiện xong thủ tục giải thể doanh nghiệp, tình trạng này sẽ được cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Các trường hợp giải thể công ty cổ phần

Theo quy định tại khoản 1 điều 207 Luật doanh nghiệp 2020 thì công ty cổ phần bị giải thể trong các trường hợp sau:

Thứ nhất, công ty cổ phần kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

Thứ hai, Theo nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

Thứ ba, Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

Thứ tư, Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Lưu ý: Công ty cổ phần chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty khi công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

4. Hồ sơ, quy trình tiến hành giải thể công ty cổ phần

4.1. Đối với trường hợp giải thể tự nguyện

Công ty cổ phần có thể đăng ký giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020.

Theo quy định tại điều 208 Luật doanh nghiệp 2020 và điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì công ty cổ phần có thể tiến hành các thủ tục giải thể như sau:

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty công ty cổ phần

Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  2. Lý do giải thể;
  3. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
  4. Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  5. Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Bước 2: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (Theo mẫu tại Phụ lục II-22 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp;
  3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

* Lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Theo quy định tại khoản 2 và Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, Chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

– Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

– Nợ thuế;

– Các khoản nợ khác;

Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

Bước 4: Soạn thảo hồ sơ thông báo giải thể và giải thể công ty cổ phần để tiến hành làm thủ tục Thông báo giải thể và giải thể với cơ quan Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật doanh nghiệp 2020 thì

– Hồ sơ Thông báo giải thể gồm các giấy tờ sau đây:

+ Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (Theo mẫu tại Phụ lục II-22 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).

+ Biên bản họp và quyết định của doanh nghiệp

+ Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ.

– Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

+ Thông báo về giải thể doanh nghiệp (Theo mẫu tại Phụ lục II-22 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).

+ Báo cáo thanh lý tài sản (văn bản này không có mẫu theo quy định trong văn bản của Bộ kế hoạch và đầu tư, doanh nghiệp tự lập)

+ Danh sách chủ nợ (văn bản này không có mẫu theo quy định trong văn bản của Bộ kế hoạch và đầu tư, doanh nghiệp tự lập)

+ Danh sách người lao động (văn bản này không có mẫu theo quy định trong văn bản của Bộ kế hoạch và đầu tư, doanh nghiệp tự lập)

+ Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế (bản này chi cục Thuế xác nhận và gửi mẫu cho doanh nghiệp).

Bước 4: Nộp hồ sơ

Có hai phương thức nộp hồ sơ:

Thứ nhất, Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp nếu Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư có nhận trực tiếp

Thứ hai, Doanh nghiệp có thể mở tài khoản và nộp qua https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

Lưu ý: Do diễn biến dịch bệnh covid đang phức tạp nên ở một số thành phố lớn như: Hà Nội và TP.HCM hiện tại chỉ nhận qua hệ thống công https://dangkykinhdoanh.gov.vn mà không nhận trực tiếp.

Sau khi nộp hồ sơ thông báo, nếu hồ sơ hợp lệ sau 03 ngày làm việc có xác nhận chấp thuận hợp lệ của Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư doanh nghiệp chuẩn bị tiếp hồ sơ giải thể.

4.2. Đối với trường hợp giải thể bắt buộc

Công ty cổ phần phải đăng ký giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án. Theo quy định tại điều 209 Luật doanh nghiệp 2020 và điều 701 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì công ty cổ phần tiến hành các thủ tục giải thể như sau:

Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

Bước 2: Doanh nghiệp triệu tập họp để quyết định giải thể

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp

Bước 3: Thanh lý tài sản, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

Bước 4: Gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp

– Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

+ Thông báo về giải thể doanh nghiệp (Theo mẫu tại Phụ lục II-22 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).

+ Báo cáo thanh lý tài sản (văn bản này không có mẫu theo quy định trong văn bản của Bộ kế hoạch và đầu tư, doanh nghiệp tự lập)

+ Danh sách chủ nợ (văn bản này không có mẫu theo quy định trong văn bản của Bộ kế hoạch và đầu tư, doanh nghiệp tự lập)

+ Danh sách người lao động (văn bản này không có mẫu theo quy định trong văn bản của Bộ kế hoạch và đầu tư, doanh nghiệp tự lập)

+ Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế (bản này chi cục Thuế xác nhận và gửi mẫu cho doanh nghiệp).

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ, quy trình tiến hành giải thể công ty cổ phần-Phamlaw

Xem thêm:

5/5 - (1 bình chọn)