Thị thực nhập cảnh và các quy định về cấp thị thực nhập cảnh
Thị thực nhập cảnh là gì?
Thị thực hay thị thực nhập cảnh (hay còn gọi là visa) là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia. Bên cạnh đó, có một số quốc gia không đòi hỏi phải có visa trong một số trường hợp, thường là kết quả thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của người muốn cấp visa.
Phân loại thị thực nhập cảnh
Thị thực nhập cảnh (sau đây gọi là visa) thường được phân loại theo mục đích nhập cảnh, và theo thời gian nhập cảnh:
- Theo mục đích xin visa: Visa du học, Visa định cư, Visa du lịch, Visa công tác, Visa thăm thân, Visa thương mại, Visa khám chữa bệnh,Visa lao động
- Theo số lần nhập cảnh: Visa nhập cảnh 1 lần, Visa nhập cảnh nhiều lần
- Phân loại visa theo thời hạn visa: Visa ngắn hạn; Visa dài hạn
- Một số loại visa đặc biệt: Visa Schengen, Visa on arrival.
Hoặc có thể phân loại thành 2 loại visa, là visa di dân và visa không di dân:
- Visa di dân: Dùng để nhập cảnh và định cư tại một nước, có thể theo diện bảo lãnh như cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng, đầu tư, thâm niên lao động,…
- Visa không di dân: Dùng nhập cảnh một nước trong 1 khoảng thời gian cho phép, tạm thời gồm các loại sau: Visa du học; visa du lịch, visa công tác, visa thăm thân, visa chữa bệnh, visa lao động ngắn hạn, visa thương mại, visa ngoại giao.
Thủ tục cấp thị thực nhập cảnh như thế nào?
Visa có thể được cấp trực tiếp; hoặc thông qua đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó, đôi khi thông qua một cơ quan chuyên môn, công ty du lịch có sự cho phép của quốc gia phát hành. Nếu không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở nước mình; đương đơn phải đến một quốc gia thứ ba có các cơ quan này.
Về thủ tục cấp visa, tùy vào mỗi nước hoặc vùng lãnh thổ sẽ có nhưng quy định riêng. Có thể liên hệ với Đại sứ quán nước nhập cảnh hoặc;các dịch vụ hỗ trợ làm visa để hỏi thủ tục chi tiết.
Hồ sơ xin cấp thị thực
Đơn xin cấp visa
Đơn xin cấp visa là văn bản đầu tiên cần có trong danh sách làm visa cần những giấy tờ gì. Đây là tờ khai thể hiện ý chí và mong muốn của đương đơn đối với cơ quan có thẩm quyền.
Tại đây, người nộp đơn sẽ phải điền các thông tin cơ bản như:
- Thông tin cá nhân;
- Thông tin về chuyến đi
- Thông tin công việc;
- Thông tin tài chính;
- Loai visa cần xin cấp…
Sau cùng, người nộp đơn thường sẽ phải cam kết và ký tên vào phần cuối của văn bản.
Cơ quan có thẩm quyền chủ yếu căn cứ vào tờ khai này để thực hiện việc cấp visa. Các loại giấy tờ khác trong hồ sơ chỉ có nhiệm vụ chứng minh các thông tin đã ghi nhận là đúng và trùng khớp.
Đơn xin cấp visa thường được trình bày theo mẫu có sẵn, do cơ quan có thẩm quyền của nước phát hành visa cung cấp. Ví dụ như của Việt Nam là mẫu NA1, của Hoa kỳ là Mẫu DS-160, Trung Quốc là V.2013,…
Hộ chiếu
Hộ chiếu (hay còn gọi là Passport) có thể ví như chứng minh thư của bạn khi ở nước ngoài. Và thường visa sẽ được dán ngay lên hộ chiếu (trừ trường hợp cấp rời). Bạn sẽ phải xuất trình hộ chiếu khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở bất kỳ quốc gia nào.
Ảnh
Ảnh là thứ luôn cần có trong mọi hồ sơ, để nhận dạng người được cấp visa. Để có thể phục vụ mục đích đó, ảnh thường phải đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định. Ví dụ như phải được chụp gần nhất trong bao nhiêu tháng, không đeo kính đen, mắt nhìn thẳng, không đội mũ,…
Ảnh sẽ được dán vào tờ khai và trên visa cấp rời.
Sau đây là các loại giấy tờ chứng minh những thông tin mà bạn đã khai ở đơn xin cấp visa:
Giấy tờ thông tin cá nhân
Xác nhận lại những thông tin cá nhân mà bạn đã cung cấp cũng như lý lịch tư pháp của bạn. Ví dụ như chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân,…
Giấy tờ về thân nhân
Cung cấp rõ thêm các thông tin về bạn, những người thân trong gia đình có thể liên hệ trong trường hợp bất ngờ xảy ra.
Các loại giấy tờ này có thể là:
- Sổ hộ khẩu;
- Giấy chứng nhận độc thân;
- Giấy đăng ký kết hôn
Giấy tờ chứng minh công việc
Việc chứng minh công việc thường được gộp với chứng minh tài chính. Mục đích của những giấy tờ trong mục này là khai báo cho cơ quan có thẩm quyền về nghề nghiệp, chức danh, vị trí làm việc của bạn.
Theo đó, giấy tờ chứng minh công việc thường là các loại giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động;
- Quyết định bổ nhiệm;
- Thang lương, bảng lương, bậc lương,…
Tại sao cơ quan cấp thị thực lại cần biết công việc của bạn? Đó là đảm bảo các thông tin khác của bạn là chính xác và hợp lý. Bao gồm cả mục đích nhập cảnh, khả năng tài chính cũng như những lý do chính trị khác.
Giấy tờ chứng minh tài chính
Chứng minh tài chính là việc làm khá phổ biến khi thực hiện xin visa. Hiểu đơn giản là bạn sẽ cho cơ quan cấp visa thấy được tiềm lực tài chính của bạn mạnh đến đâu. Điều này có hai ý nghĩa. Một là bạn có khả năng chi trả các khoản chi phí trong chuyến đi. Hai là bạn không trốn ở lại quốc gia đó khi hết thời gian lưu trú. Tức là có đi, có về.
Các giấy tờ chứng minh tài chính có thể kể đến như:
- Tài khoản tiết kiệm đã gửi được một thời hạn, có một số tiền nhất định. Số tiền này phụ thuộc vào yêu cầu của từng quốc gia.
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với các tài sản khác: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe ô tô,…
- Bảng lương,…
Một điều ai cũng thừa nhận là tài chính của bạn càng mạnh, cơ hội được cấp visa càng cao.
Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh
Mục đích nhập cảnh là một thông tin quan trọng bạn cần điền trong đơn xin cấp visa. Ví dụ như du lịch, công tác, thăm thân hay học tập,… Mục đích nhập cảnh cũng là tiêu chí để phân loại visa. Từ đó quyết định các loại giấy tờ trong hồ sơ như đã nói ở trên.
Tùy vào mục đích nhập cảnh mà bạn sẽ phải chuẩn bị giấy tờ và hồ sơ sao cho phù hợp. Bạn có thể tham khảo thêm hướng dẫn từ Đại sứ quán, Lãnh sứ quán. Để nắm rõ hơn những thứ bạn cần cung cấp ứng với yêu cầu của Đại sứ quán, hãy tư duy theo hướng sau: Bạn sẽ những gì và có gì chứng minh điều đó?
Giả sử bạn nhập cảnh với mục đích du lịch, bạn sẽ cần:
- Di chuyển đến nơi du lịch: đặt chỗ máy bay
- Hoạt động du lịch: đặt chỗ khách sạn, lịch trình di chuyển, tham quan.
Còn nếu bạn nhập cảnh với mục đích công tác, có thể bạn sẽ cần:
- Quyết định cử đi công tác;
- Thư mời của đối tác bên nước ngoài
Giấy tờ khác
Bảo hiểm hoặc một số giấy tờ khác trong trường hợp đặc thù.
Thủ tục xin cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam được tiến hành thực hiện ra sao?
Về thủ tục cấp visa (thị thực) thực hiện theo Điều 16, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 được bổ sung bởi khoản 8, Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019 như sau:
– Làm Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 .
– Trường hợp này có thể xác định việc xin cấp thị thực sẽ thực hiện taị cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài theo Điều 17 Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều 17 trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
+ Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư 04/2015/TT-BCA.
Bên cạnh đó, về phí, lệ phí đóng được thực hiện theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Trên đây là câu trả lời chi tiết của Luật sư PhamLaw đã theo quy định của pháp luật hiện nay. Nếu quý bạn đọc còn vướng mắc ở bất kỳ chỗ nào vui lòng kết nối đến số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508 để được tư vấn luật nhanh chóng nhất!
Xem thêm: