THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Trong những năm qua, các cá nhân, tổ chức Việt Nam đã nhận thức được về tầm quan trọng của nhãn hiệu cũng như việc đăng ký bảo hộ. Số lượng các nhãn hiệu đăng ký trong nước hàng năm ngày càng tăng với những tín hiệu tích cực.
Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm là biện pháp duy nhất để giúp chủ sở hữu được độc quyền sử dụng nhãn hiệu và tránh mọi hành vi xâm phạm nhãn hiệu sản phẩm. Để thực hiện đúng thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa, dưới đây Phamlaw sẽ hướng dẫn cụ thể để các bạn có thể thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Căn cứ pháp lý
– Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2019 Luật Sở hữu trí tuệ
– Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung 2009
– Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2007/TT-BKHCN.
– Văn bản hợp nhất số 23/2020/VBHN-BTC của Bộ Tài chính: Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
– Thông tư số 120/2021/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch covid-19
2. Nhãn hiệu sản phẩm là gì?
Nhãn hiệu (hay còn gọi là logo, thương hiệu) là những dấu hiệu để người tiêu dùng phân biệt sản phẩm của công ty này với công ty khác.
Bảo hộ nhãn hiệu rất quan trọng và là biện pháp cần thiết để giúp chủ sở hữu có thể được độc quyền sử dụng nhãn hiệu, việc đăng ký nhãn hiệu sẽ được thực hiện tại cơ quan chức năng thông qua thủ tục hành chính do chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc cá nhân/tổ chức được chủ sở hữu nhãn hiệu ủy quyền thực hiện.
3. Mục đích của việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
Thứ nhất, việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm sẽ đảm bảo quyền lợi hợp pháp, chính đáng cho chủ sở hữu nhãn hiệu
Khi được pháp luật bảo hộ nhãn hiệu, doanh nghiệp có quyền khai thác thương mại nhãn hiệu bằng cách gắn nhãn hiệu lên hàng hóa, bao bì, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch,..
Thứ hai, Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm có thể tiếp cận với người tiêu dùng một cách dễ dàng
Nhãn hiệu sản phẩm là phương tiện gần gũi nhất để tiếp cận người tiêu dùng. Thông qua việc được pháp luật bảo hộ nhãn hiệu, doanh nghiệp quảng bá nhãn hiệu của mình rộng rãi và tạo niềm tin đến với người tiêu dùng.
Thứ ba, Đăng ký nhãn hiệu sẽ hạn chế và xử lý được các hành vi xâm phạm nhãn hiệu
Doanh nghiệp hoàn toàn có thể ngăn chặn các hành vi xâm phạm bằng việc yêu cầu các đơn vị khác chấm dứt các hành vi vi phạm nhãn hiệu và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho mình. Hoặc doanh nghiệp có thể yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình bằng cách tố cáo các hành vi vi phạm tới cơ quan quản lý thị trường, khởi kiện các cá nhân/tổ chức vi phạm tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền….
Thứ tư, doanh nghiệp có thể tạo được niềm tin cho các nhà đầu tư và đối tác
Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tạo cho doanh nghiệp có được hình ảnh chuyên nghiệp trong công việc, tạo sự tin tưởng cho các đối tác trong và ngoài nước, để từ đó họ có thể đưa ra quyết định hợp tác đầu tư, chuyển giao công nghệ, ký hợp đồng hợp tác kinh doanh…
4. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
Để nhãn hiệu có thể được cấp văn bằng bảo hộ độc quyền, thủ tục nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được thực hiện thông qua các bước cụ thể là:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký sẽ được chủ sở hữu hoặc tổ chức được chủ sở hữu ủy quyền tiến hành chuẩn bị chi tiết về hồ sơ đăng ký.
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cần phải có các tài liệu sau đây:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ( Mẫu số 04-NH – Phụ lục A – Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ )
Người nộp đơn cần điền đầy đủ các thông tin trong tờ khai trước khi tiến hành nộp hồ sơ tại Cục bao gồm:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại và email của chủ đơn (sẽ là chủ sở hữu sau này)
- Mẫu nhãn hiệu và mô tả nhãn hiệu chi tiết.
- Đại diện của chủ đơn (nếu thông qua đại diện) trường hợp tự nộp đơn thì người đại diện ký.
- Bảng phí và lệ phí
- Danh mục sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu (đi kèm với chỉ số phân nhóm)
- Danh sách các đồng chủ đơn, chủ sở hữu khác của đơn.
- Liệt kê danh sách tài liệu kèm theo (uỷ quyền, tài liệu ưu tiên, công văn cho phép).
- Cam kết và ký tên/đóng dấu.
+ Mẫu nhãn hiệu (9 mẫu kèm theo tại Phụ lục Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2007/TT-BKHCN);
+ Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức) (01 bản);
+ Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có (01 bản);
+ Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản);
+ Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu, của cơ quan, tổ chức, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương, hoặc ký hiệu đặng trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác) (01 bản).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ đăng ký chủ đơn tiến hành nộp hồ sơ đăng ký. Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Theo thông tư số 120/2021/TT-BTC, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, lệ phí sở hữu công nghiệp bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC. Bởi vậy người nộp đơn phải nộp các khoản phí, lệ phí sau:
Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi): 75.000 đồng
Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn): 60.000 đồng
Bước 3: Thẩm định hình thức đơn đăng ký
Theo quy định tại điều 13 Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2007/TT-BKHCN thì:
+ Thời hạn thẩm định hình thức đơn nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
+ Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
+ Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Chủ đơn, đại diện chủ đơn tiến hành sửa đổi theo yêu cầu. Sau đó, tiến hành nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ và nộp lệ phí bổ sung nếu phân loại nhóm sai.
Bước 4: Công bố đơn
Theo quy định tại điều 14 Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2007/TT-BKHCN thì:
+ Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
+ Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ.
+ Hình thức công bố: Trang website của Cục Sở hữu trí tuệ và Công báo Sở hữu công nghiệp.
Bước 5: Thẩm định nội dung đơn và ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu. Trên cơ sở đó, Cục Sở hữu trí tuệ có những đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Nếu đơn đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu.
Nếu đơn không đáp ứng đủ điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Chủ đơn nhãn hiệu xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ. Chủ đơn đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của mình.
Bước 6: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ
Sau khi nhận được thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn tiến hành nộp lệ phí cấp bằng.
Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (Theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 23/2020/VBHN-BTC của Bộ Tài chính: Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp )
Bước 7: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Theo điều 19 Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2007/TT-BKHCN và khoản 6 điều 93 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2019 Luật Sở hữu trí tuệ thì:
Sau khi chủ nhãn hiệu đã thực hiện nộp lệ phí cấp văn bằng. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu trong khoảng thời gian từ 2-3 tháng kể từ ngày đóng lệ phí.
Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu: Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Công việc PhamLaw sẽ thực hiện khi Quý khách sử dụng dịch vụ thực Thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa
- Tư vấn cho quý Khách quy định của pháp luật hiện hành về Sở hữu trí tuệ nói chung, và dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm nói riêng;
- Soạn hồ sơ đầy đủ và hợp lệ phục vụ cho việc thực hiện tổ chức cơ cấu;
- Đại diện cho quý Khách thực hiện tại cơ quan đăng ký;
- Thay mặt quý Khách nhận kết quả và bàn giao lại cho quý Khách.
Trên đây là nội dung tư vấn của Phamlaw đối với câu hỏi về thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.
Xem thêm: >>>
- Thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- Những lưu ý trước khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
- Tại sao doanh nghiệp nên đăng ký bảo hộ đối với nhãn hiệu?